Łukasz Kubot

Łukasz Kubot
Quốc tịch Ba Lan
Nơi cư trúLubin, Ba Lan
Sinh16 tháng 5, 1982 (42 tuổi)
Bolesławiec, Ba Lan
Chiều cao1,90 m (6 ft 3 in) 86 kg (190 lb)
Lên chuyên nghiệp2002
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởngUS$6,553,469
Trang chủlukasz-kubot.com
Đánh đơn
Thắng/Thua97–130 (42.73%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 41 (12 tháng 4 năm 2010)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV4 (2010)
Pháp mở rộngV3 (2011, 2012)
WimbledonTK (2013)
Mỹ Mở rộngV3 (2006)
Các giải khác
Thế vận hộiV1 (2012)
Đánh đôi
Thắng/Thua314–213 (59.58%)
Số danh hiệu22
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (8 tháng 1 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 9 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2014)
Pháp Mở rộngBK (2016)
Wimbledon (2017)
Mỹ Mở rộngTK (2010, 2016)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsCK (2017)
Thế vận hộiV2 (2016)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu0
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV2 (2016, 2017)
Pháp Mở rộngTK (2009)
WimbledonV3 (2015, 2016)
Mỹ Mở rộngBK (2015)
Giải đôi nam nữ khác
Thế vận hộiV1 (2016)
Cập nhật lần cuối: 30 tháng 4 năm 2018.

Łukasz Kubot (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈwukaʂ ˈkubɔt];[1] sinh ngày 16 tháng 5 năm 1982) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Ba Lan. Kubot giỏi ở nội dung đôi và đã giành được danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014 với Robert Lindstedt và Giải quần vợt Wimbledon 2017 với Marcelo Melo. Vào ngày 8 tháng 1 năm 2018, anh đã lên vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi cao nhất trong sự nghiệp anh. Anh cũng thành công ở đơn, có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 41 vào tháng 4 năm 2010 và vào vòng tư kết Giải quần vợt Wimbledon 2013. Năm 2013, anh đã được giải thưởng Gold Cross of Merit bởi Tổng thống Ba Lan Bronisław Komorowski.[2]

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết Grand Slam

Đôi: 2 (2 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2014 Úc Mở rộng Cứng Thụy Điển Robert Lindstedt Hoa Kỳ Eric Butorac
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
6–3, 6–3
Vô địch 2017 Wimbledon Cỏ Brasil Marcelo Melo Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11

Giải đấu cuối năm

Đôi: 1 (1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2017 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i) Brasil Marcelo Melo Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6

Chung kết Masters 1000

Đôi: 6 (3 danh hiệu, 3 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2012 Rome Đất nện Serbia Janko Tipsarević Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
3–6, 2–6
Á quân 2017 Indian Wells Cứng Brasil Marcelo Melo Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6 (7–1) , 4–6, [8–10]
Vô địch 2017 Miami Cứng Brasil Marcelo Melo Hoa Kỳ Nicholas Monroe
Hoa Kỳ Jack Sock
7–5, 6–3
Vô địch 2017 Madrid Đất nện Brasil Marcelo Melo Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Á quân 2017 Thượng Hải Cứng Brasil Marcelo Melo Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Vô địch 2017 Paris Cứng (i) Brasil Marcelo Melo Croatia Ivan Dodig
Tây Ban Nha Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]

Chung kết sự nghiệp ATP

Đơn: 2 (2 á quân)

Chú thích
Giải Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (0–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–2)
Cỏ (0–0)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (0–2)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 0–1 tháng 5 năm 2009 Serbia Open, Serbia 250 Series Đất nện Serbia Novak Djokovic 3–6, 6–7(0–7)
Á quân 0–2 tháng 2 năm 2010 Brasil Open, Brasil 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 1–6, 0–6

Đôi: 36 (22 danh hiệu, 14 á quân)

Chú thích
Giải Grand Slam (2–0)
ATP World Tour Finals (0–1)
ATP World Tour Masters 1000 (3–3)
ATP World Tour 500 Series (6–4)
ATP World Tour 250 Series (11–6)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (8-6)
Đất nện (9–7)
Cỏ (5–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (17–12)
Trong nhà (5–2)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 Th4 năm 2007 Grand Prix Hassan II, Morocco International Clay Áo Oliver Marach Úc Jordan Kerr
Cộng hòa Séc David Škoch
6–7(4–7), 6–1, [4–10]
Loss 0–2 Th10 năm 2007 Grand Prix de Tennis de Lyon, France International Hard (i) Croatia Lovro Zovko Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Jo-Wilfried Tsonga
4–6, 3–6
Loss 0–3 Th3 năm 2009 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay Áo Oliver Marach Cộng hòa Séc František Čermák
Slovakia Michal Mertiňák
6–4, 4–6, [7–10]
Win 1–3 Th4 năm 2009 Grand Prix Hassan II, Morocco (2) 250 Series Clay Áo Oliver Marach Thụy Điển Simon Aspelin
Úc Paul Hanley
7–6(7–4), 3–6, [10–6]
Win 2–3 tháng 5 năm 2009 Serbia Open, Serbia 250 Series Clay Áo Oliver Marach Thụy Điển Johan Brunström
Antille thuộc Hà Lan Jean-Julien Rojer
6–2, 7–6(7–3)
Win 3–3 Th11 năm 2009 Vienna Open, Austria 250 Series Hard (i) Áo Oliver Marach Áo Julian Knowle
Áo Jürgen Melzer
2–6, 6–4, [11–9]
Win 4–3 Th2 năm 2010 Chile Open, Chile 250 Series Clay Áo Oliver Marach Ý Potito Starace
Argentina Horacio Zeballos
6–4, 6–0
Loss 4–4 Th2 năm 2010 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay Áo Oliver Marach Uruguay Pablo Cuevas
Tây Ban Nha Marcel Granollers
5–7, 4–6
Win 5–4 Th2 năm 2010 Mexican Open, Mexico (2) 500 Series Clay Áo Oliver Marach Ý Fabio Fognini
Ý Potito Starace
6–0, 6–0
Win 6–4 Th9 năm 2010 Romanian Open, Romania 250 Series Clay Argentina Juan Ignacio Chela Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Santiago Ventura
6–2, 5–7, [13–11]
Loss 6–5 Th2 năm 2011 Chile Open, Chile 250 Series Clay Áo Oliver Marach Brasil Bruno Soares
Brasil Marcelo Melo
3–6, 6–7(3–7)
Loss 6–6 Th4 năm 2012 Romanian Open, Romania (2) 250 Series Clay Pháp Jérémy Chardy Thụy Điển Robert Lindstedt
România Horia Tecău
6–7(2–7), 3–6
Loss 6–7 tháng 5 năm 2012 Italian Open, Italy Masters 1000 Clay Serbia Janko Tipsarević Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
3–6, 2–6
Win 7–7 Th7 năm 2012 Stuttgart Open, Germany 250 Series Clay Pháp Jérémy Chardy Slovakia Michal Mertiňák
Brasil André Sá
6–1, 6–3
Win 8–7 Th2 năm 2013 Mexican Open, Mexico (3) 500 Series Clay Tây Ban Nha David Marrero Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
7–5, 6–2
Win 9–7 Th1 năm 2014 Australian Open, Australia Grand Slam Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Hoa Kỳ Eric Butorac
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
6–3, 6–3
Win 10–7 Th6 năm 2015 Rosmalen Championships, Netherlands 250 Series Grass Croatia Ivo Karlović Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–2, 7–6(11–9)
Win 11–7 Th7 năm 2015 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay Pháp Jérémy Chardy Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–7(6–8), 6–3, [10–8]
Win 12–7 Th9 năm 2015 Moselle Open, France 250 Series Hard (i) Pháp Édouard Roger-Vasselin Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
2–6, 6–3, [10–7]
Win 13–7 Th10 năm 2015 Vienna Open, Austria (2) 500 Series Hard (i) Brasil Marcelo Melo Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
4–6, 7–6(7–3), [10–6]
Loss 13–8 tháng 5 năm 2016 Estoril Open, Portugal 250 Series Clay Ba Lan Marcin Matkowski Hoa Kỳ Eric Butorac
Hoa Kỳ Scott Lipsky
4–6, 6–3, [8–10]
Loss 13–9 Th6 năm 2016 Halle Open, Germany 500 Series Grass Áo Alexander Peya Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
6–7(5–7), 2–6
Loss 13–10 Th7 năm 2016 Washington Open, US 500 Series Hard Áo Alexander Peya Canada Daniel Nestor
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6–7(3–7), 6–7(4–7)
Win 14–10 Th10 năm 2016 Vienna Open, Austria (3) 500 Series Hard (i) Brasil Marcelo Melo Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
4–6, 6–3, [13–11]
Loss 14–11 Th3 năm 2017 Indian Wells Masters, US Masters 1000 Hard Brasil Marcelo Melo Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–1), 4–6, [8–10]
Win 15–11 Th4 năm 2017 Miami Open, US Masters 1000 Hard Brasil Marcelo Melo Hoa Kỳ Nicholas Monroe
Hoa Kỳ Jack Sock
7–5, 6–3
Win 16–11 tháng 5 năm 2017 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay Brasil Marcelo Melo Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Win 17–11 Th6 năm 2017 Rosmalen Championships, Netherlands (2) 250 Series Grass Brasil Marcelo Melo Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
6–3, 6–4
Win 18–11 Th6 năm 2017 Halle Open, Germany 500 Series Grass Brasil Marcelo Melo Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
5–7, 6–3, [10–8]
Win 19–11 Th7 năm 2017 Wimbledon, UK Grand Slam Grass Brasil Marcelo Melo Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11
Loss 19–12 Th8 năm 2017 Washington Open, US (2) 500 Series Hard Brasil Marcelo Melo Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
6–7(5-7), 4-6
Loss 19–13 Th10 năm 2017 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard Brasil Marcelo Melo Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Win 20–13 Th11 năm 2017 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i) Brasil Marcelo Melo Croatia Ivan Dodig
Tây Ban Nha Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]
Loss 20–14 Th11 năm 2017 ATP Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) Brasil Marcelo Melo Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Win 21–14 Th1 năm 2018 Sydney International, Australia 250 Series Hard Brasil Marcelo Melo Đức Jan-Lennard Struff
Serbia Viktor Troicki
6–3, 6–4
Win 22–14 Th6 năm 2018 Halle Open, Germany (2) 500 Series Grass Brasil Marcelo Melo Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
7–6(7–1), 6–4

Thống kê sự nghiệp

Đơn

Giải đấu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A Q1 A Q3 A Q3 4R* 2R 1R 1R 1R Q3 A 0 / 5 3–5
Pháp Mở rộng A A A A Q2 Q1 Q1 A 1R 1R 3R 3R 2R 1R A A 0 / 6 5–6
Wimbledon A A A A Q1 Q2 Q1 Q1 Q1 2R 4R 2R QF 3R A A 0 / 5 10–5
Mỹ Mở rộng A A A A Q2 3R Q3 A Q2 1R A 1R 1R A A A 0 / 4 2–4
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 2–1 0–0 0–0 0–1 3–4 6–3 3–4 4–4 2–3 0–0 0–0 0 / 20 20–20
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 1 0 / 1 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 2
Xếp hạng cuối năm 427 440 371 219 142 125 222 209 101 70 57 74 72 168 471 908

* Tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010, đối thủ trong trận đấu vòng ba của Kubot bỏ cuộc trước trận đấu.

Đôi

Giải đấu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A A A 3R A SF 3R QF 1R 3R W 2R 2R 3R QF 1 / 11 26–10
Pháp Mở rộng A A A A A A 3R 1R 2R QF 1R 2R 1R QF 3R SF 2R 0 / 11 17–11
Wimbledon A A A 2R Q1 2R 2R 2R QF 1R 1R A 3R 2R 3R 1R W 1 / 12 18–11
Mỹ Mở rộng A A A A A 1R 1R A 1R QF A 2R 1R A 2R QF 2R 0 / 9 8–9
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 1–1 0–0 1–2 5–4 1–2 8–4 8–4 3–3 2–3 4–4 10–2 6–4 7–4 10–3 3–1 2 / 43 69–41
Giải đấu cuối năm
ATP Finals Did Not Qualify RR RR Did Not Qualify SF DNQ F 0 / 4 9–6
ATP Masters Series 1000
Indian Wells A A A A A A A A 2R A 2R 1R QF 2R 1R 2R F 0 / 8 10–8
Miami A A A A A A A A A 1R A QF 2R 2R A 1R W 1 / 6 9–5
Monte Carlo A A A A A A A A A QF QF A 1R 2R A 2R QF 0 / 6 3–6
Madrid NH A A A A A A A A QF 2R A SF 2R A 2R W 1 / 6 8–5
Rome A A A A A A A A A SF QF F A 2R A A QF 0 / 5 8–5
Canada A A A A A A A A QF A A A 1R A A 1R 2R 0 / 4 1–4
Cincinnati A A A A A A A A SF SF A 2R 2R A A 1R SF 0 / 6 8–5
Thượng Hải Not Held QF SF 1R A A 2R SF 2R F 0 / 7 8–7
Paris A A A A A A A A A QF 1R 1R 1R 2R A A W 1 / 6 5–5
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 4–4 9–7 3–6 7–4 7–7 4–7 2–2 2–7 22–6 0–0 3 / 54 60–50
Giải đấu đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hè Không tổ chức A Không tổ chức A Không tổ chức A Không tổ chức V2 Không tổ chức 0 / 1 1–1
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 2 0 / 0 3 / 4 3 / 4 0 / 1 1 / 3 1 / 1 1 / 1 4 / 4 1 / 4 6 / 10 1 / 1 21 / 35
Tổng số Thắng-Bại 1–1 0–1 0–0 1–2 2–1 9–9 16–10 1–2 42–21 38–24 13–21 22–19 19–17 20–18 33–14 36–25 51–21 6–1 310–207
Xếp hạng cuối năm 448 533 217 137 135 64 45 72 12 10 53 39 37 18 29 24 2 60%

Tham khảo

  1. ^ “The pronunciation by Łukasz Kubot himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Sukces w kraju bez trawy. Janowicz, Kubot i Radwanska z Krzyzami Zaslugi” (bằng tiếng Ba Lan). ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
Đồng đội ATP của năm
(với Brasil Marcelo Melo)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
ITF Men's Doubles World Champion
(với Brasil Marcelo Melo)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
  • x
  • t
  • s
ATP Masters Series: Nhà vô địch đôi
Hamburg/Madrid Masters
Stockholm/Essen/Stuttgart/Madrid/Shanghai Masters
  • 1990: Scott Davis/David Pate
  • 1991: Anders Järryd/John Fitzgerald
  • 1992: John McEnroe/Patrick McEnroe
  • 1993: Byron Black/Jonathan Stark
  • 1994: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1995: Grant Connell/Patrick Galbraith
  • 1996: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1997: Jacco Eltingh/Paul Haarhuis
  • 1998: Mahesh Bhupathi/Leander Paes
  • 1999: Sébastien Lareau/Alex O'Brien
  • 2000: Nicklas Kulti/Max Mirnyi
  • 2001: Ellis Ferreira/Rick Leach
  • 2002: Nicolas Escudé/Fabrice Santoro
  • 2003: Wayne Arthurs/Paul Hanley
  • 2004: Jonas Björkman/Todd Woodbridge
  • 2005: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2006: Arnaud Clément/Michaël Llodra
  • 2007: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2008: Jonas Björkman/Kevin Ullyett
  • 2009: Daniel Nestor/Nenad Zimonjić
  • 2010: Mahesh Bhupathi/Max Mirnyi
  • 2011: Rohan Bopanna/Aisam-ul-Haq Qureshi
  • 2012: Mahesh Bhupathi/Rohan Bopanna
  • 2013: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2014: Bob Bryan/Mike Bryan
  • 2015: Ivan Dodig/Marcelo Melo
  • 2016: Henri Kontinen/John Peers
  • x
  • t
  • s
Các tay vợt đôi số 1 thế giới ATP
  • Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt (1976 – 6 w)
  • México Raúl Ramírez (1976/1977 – 62 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan (1977/1979 – 85 w)
  • Hà Lan Tom Okker (1979 – 11 w)
  • Hoa Kỳ John McEnroe (1979/1989 – 269 w)
  • Hoa Kỳ Stan Smith (1981 – 8 w)
  • Úc Paul McNamee (1981 – 3 w)
  • Hoa Kỳ Peter Fleming (1982/1984 – 17 w)
  • Tiệp Khắc Tomáš Šmíd (1984/1985 – 34 w)
  • Thụy Điển Anders Järryd (1985/1992 – 107 w)
  • Hoa Kỳ Robert Seguso (1985/1988 – 62 w)
  • Hoa Kỳ Ken Flach (1985/1986 – 5 w)
  • Thụy Điển Stefan Edberg (1986/1987 – 15 w)
  • Pháp Yannick Noah (1986/1987 – 19 w)
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović (1986 – 7 w)
  • Ecuador Andrés Gómez (1986 – 13 w)
  • Tây Ban Nha Emilio Sánchez (1989 – 6 w)
  • Hoa Kỳ Jim Grabb (1989/1993 – 13 w)
  • Hoa Kỳ Jim Pugh (1989/1990 – 26 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Danie Visser (1990 – 27 w)
  • Hoa Kỳ Rick Leach (1990 – 9 w)
  • Cộng hòa Nam Phi Pieter Aldrich (1990 – 19 w)
  • Hoa Kỳ David Pate (1991 – 25 w)
  • Úc John Fitzgerald (1991/1992 – 40 w)
  • Úc Todd Woodbridge (1992/2001 – 204 w)
  • Hoa Kỳ Kelly Jones (1992 – 1 w)
  • Úc Mark Woodforde (1992/2000 – 83 w)
  • Hoa Kỳ Richey Reneberg (1993 – 5 w)
  • Hoa Kỳ Patrick Galbraith (1993/1994 – 4 w)
  • Hoa Kỳ Jonathan Stark (1994 – 6 w)
  • Canada Grant Connell (1993/1994 – 17 w)
  • Hà Lan Paul Haarhuis (1994/1999 – 71 w)
  • Zimbabwe Byron Black (1994 – 8 w)
  • Hà Lan Jacco Eltingh (1995/1998 – 63 w)
  • Ấn Độ Mahesh Bhupathi (1999 – 4 w)
  • Ấn Độ Leander Paes (1999/2000 – 39 w)
  • Hoa Kỳ Jared Palmer (2000/2002 – 39 w)
  • Hoa Kỳ Alex O'Brien (2000 – 5 w)
  • Thụy Điển Jonas Björkman (2000/2005 – 74 w)
  • Hoa Kỳ Donald Johnson (2002 – 20 w)
  • Bahamas Mark Knowles (2002/2005 – 65 w)
  • Canada Daniel Nestor (2002/2012 – 108 w)
  • Belarus Max Mirnyi (2003/2012 – 57 w)
  • Hoa Kỳ Bob Bryan (2003/2015 – 439 w)
  • Hoa Kỳ Mike Bryan (2003/2019 – 506 w)
  • Serbia Nenad Zimonjić (2008/2010 – 40 w)
  • Brasil Marcelo Melo (2015/2018 – 56 w)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray (2016 – 9 w)
  • Pháp Nicolas Mahut (2016/2017 – 39 w)
  • Phần Lan Henri Kontinen (2017 – 26 w)
  • Ba Lan Łukasz Kubot (2018 – 19 w)
  • Croatia Mate Pavić (2018 – 8 w)
  • Colombia Juan Sebastián Cabal (2019 – 13 w)
  • Colombia Robert Farah (2019 – 13 w)
  • Bảng xếp hạng đôi ATP được bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1976
  • (năm đầu tiên/năm cuối cùng - số tuần (w))
  • Vận động viên số 1 hiện là in đậm, tính đến ngày 7 tháng 10 năm 2019[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[cập nhật]