102 Miriam

102 Miriam
Khám phá[1]
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Nơi khám pháĐài quan sát Litchfield
Ngày phát hiện22 tháng 8 năm 1868
Tên định danh
(102) Miriam
Phiên âm/ˈmɪriəm/[3]
Đặt tên theo
Miriam
Tên định danh thay thế
A868 QA, 1944 FC
1972 PC
Vành đai chính[2]
Đặc trưng quỹ đạo[2][4]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát55.625 ngày (152,29 năm)
Điểm viễn nhật3,33419 AU (498,788 Gm)
Điểm cận nhật1,98782 AU (297,374 Gm)
2,66101 AU (398,081 Gm)
Độ lệch tâm0,252 981
4,34 năm (1585,5 ngày)
23,9115°
Chuyển động trung bình
0° 13m 37.405s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo5,17832°
210,856°
147,247°
Trái Đất MOID0,993197 AU (148,5802 Gm)
Sao Mộc MOID2,14345 AU (320,656 Gm)
TJupiter3,333
Đặc trưng vật lý
Kích thước83,00±1,9 km[2][5]
23,613 giờ
(0,9839 ngày)[2]
15,789 giờ[6]
Suất phản chiếu hình học
0,0507±0,002 [2][5]
Kiểu phổ
  • Tholen = P[7]
  • SMASS = C[7]
  • B-V = 0,726
  • U-B = 0,371
Cấp sao tuyệt đối (H)
9,26[2][8]

Miriam /ˈmɪriəm/ (định danh hành tinh vi hình: 102 Miriam) là một tiểu hành tinh hoàn toàn lớn và rất tối ở vành đai chính. Ngày 22 tháng 8 năm 1868, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Miriam khi ông thực hiện quan sát ở Đài quan sát Litchfield[1] và đặt tên nó theo tên Miriam, chị (em) của Moses trong Cựu Ước.[9]

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ a b c d e f “102 Miriam”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Miriam”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  4. ^ “(102) Miriam”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  5. ^ a b Tedesco; và đồng nghiệp (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ Johnson (2008). “Lightcurve Analysis of 102 Miriam, 1433 Geramtina, and 2648 Owa”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 151–152. Bibcode:2008MPBu...35..151J.
  7. ^ a b Neese (2005). “Asteroid Taxonomy”. EAR-A-5-DDR-TAXONOMY-V5.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2008.
  8. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  9. ^ Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names. Springer Science & Business Media. tr. 25. ISBN 978-3-540-00238-3.

Liên kết ngoài

  • 102 Miriam tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 102 Miriam tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s