Amiot 143

dòng máy bay 140
Mô hình 1/72
KiểuMáy bay ném bom hạng trung
Hãng sản xuấtAvions Amiot
Thiết kếFélix Amiot
Chuyến bay đầu tiên1931[1]
Được giới thiệu7/1935
Ngừng hoạt động1944
Khách hàng chínhPháp Không quân Pháp
Được chế tạo1935-1937
Số lượng sản xuất138

Amiot 143M là một loại máy bay ném bom hạng trung của Pháp trong thập niên 1930. Nó được thiết kế để đáp ứng đặc tả kỹ thuật 1928 về một loại máy bay ném bom có khả năng ném bom cả ngày lẫn đêm, đồng thời vừa là mẫu trinh sát tầm xa và hộ tống máy bay ném bom.[1]

Biến thể

Amiot 140
Mẫu thử với động cơ Hispano-Suiza 12Nbr. 2 chiếc được chế tạo,[2] chỉ có 1 chiếc bay được, sau đó người ta đặt mua 40 chiếc Amiot 143 thay thế.[3][4]
Amiot 141
Thiết kết sửa đổi (không chế tạo)
Amiot 142
Mẫu thử với động cơ Hispano-Suiza 12Ybrs (1 chiếc[2])
Amiot 143
Phiên bản sản xuất với động cơ Gnome-Rhône 14Kirs / Gnome-Rhône 14Kjrs (138 chiếc, gồm 40 chiếc đặt mua với tên gọi Amiot 140 và 25 đặt mua với tên gọi Amiot 144)
Amiot 144
Phiên bản giảm diện tích cánh, thêm cánh tà và càng đáp thu vào được (1 chiếc,[2] đặt mua 25 chiếc Amiot 143 thay thế)
Amiot 145
Amiot 144 với động cơ Hispano-Suiza 14AA (không chế tạo)
Amiot 146
Amiot 144 với động cơ Gnome-Rhône 18Lars (không chế tạo)
Amiot 147
Amiot 144 với động cơ Hispano-Suiza 12Ydrs / Hispano-Suiza 12Yfrs (không chế tạo)
Amiot 150
Mẫu thử trinh sát, ném bom thả ngư lôi, trang bị cho Aeronavale. Amiot 143 có cánh lớn hơn 10%, trang bị 2 động cơ Gnome-Rhone (1 mẫu thử[2])

Quốc gia sử dụng

 NDH
  • Không quân Nhà nước Độc lập Croatia sử dụng1 chiếc
 Pháp
 Germany
  • Luftwaffe sử dụng vài chiếc tịch thu được.
 Ba Lan
  • Không quân Ba Lan lưu vong ở Pháp
    • Groupe de Bombardement Marche Polonais

Tính năng kỹ chiến thuật (Amiot 143)[5]

Amiot 143

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 5
  • Chiều dài: 18,24 m (59 ft 10 in)
  • Sải cánh: 24,53 m (80 ft 5¾ in)
  • Chiều cao: 5,68 m (18 ft 7¾ in)
  • Diện tích cánh: 100 m² (1.076 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 5.455 kg (12.026 lb)
  • Trọng lượng có tải: 8.611 kg (18.983 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 10.360 kg (22.839 lb)
  • Động cơ: 2 × Gnome et Rhône 14Kirs / Gnome et Rhône 14Kjrs, 640 kW (858 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 295 km/h (159 knots, 183 mph)
  • Tầm bay: 1.300 km (703 nmi, 808 mi) (với tải trọng bom tối đa)
  • Trần bay: 7.500 m (24.605 ft)

Vũ khí

  • 4 khẩu súng máy MAC 1934 7,5 mm (.295 in)
  • 800 kg (1.760 lb) bên trong máy bay, 800 kg (1.760 lb) treo ngoài

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • Bristol Bombay
  • Junkers Ju 86
  • Heinkel 111B
  • Martin B-10

Danh sách liên quan

Ghi chú

  1. ^ a b Chant, Chris (1999). Aircraft of World War II - 30 of the World's Greatest aircraft 1939-45. Amber Books Lts. ISBN 978-0-7607-1261-0.
  2. ^ a b c d "The Illustrated Encyclopedia of Aircraft", 220
  3. ^ Air International December 1988, các trang 306–307.
  4. ^ Parmentier, B. "Amiot 140M - Bombardier lourd ". Aviafrance, ngày 9 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ Air International December 1989, p. 311.

Tham khảo

  • Bénichou, Michel (tháng 7 năm 1997). “Amiot 143:Les sacrificés de la première heure” (PDF). Le Fana de l'Aviation (bằng tiếng Pháp) (133): các trang 40–54. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  • Breffort, Dominique (2004). French Aircraft from 1939 to 1942: Fighters, Bombers, Reconnaissance and Observation Types: Volume 1 From Amiot to Curtiss. André Jouineau. Paris: Histoire & Collections. ISBN 2-915239-23-1.
  • de Laubier, Philippe (tháng 10 năm 1985). “Le Bombardement Français Sur La Meuse: Le 14 mai 1940” (PDF). Revue Historique des Armées (bằng tiếng Pháp): các trang 96–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  • Green, William (1967). War Planes of the Second World War: Volume Seven Bombers and Reconnaissance Aircraft. London: Macdonald.
  • “The Amiot 143...a study in angular ugliness”. Air International (December 1988): các trang 306–313. ISSN 0306-5634.
  • “The Paris Air Show: The French Aircraft Exhibits”. Flight. XXII (50): các trang 1427–1438. ngày 12 tháng 12 năm 1930.
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft. London: Aerospace Publishing.
  • Weal, Elke C. (1985). Combat Aircraft of World War Two. John A. Weal & Richard F. Barker.

Liên kết ngoài

  • "Trapdoor In War Plane Permits Chute Jumps" Popular Mechanics, May 1935 article-photo mid page left side
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng SECM/Avions Amiot chế tạo
SECM

SECM 20 • SECM 22 • SECM 23 • SECM 24

Amiot

110 • 120 • 121 • 122 • 123 • 124 • 125 • 130 • 140 • 142 • 143 • 144 • 147 • 150 • 340 • 351 • 354 • 355 • 356 • 370