Antipatros II của Macedonia
Antipatros II Αντίπατρος Β´ | |
---|---|
Quốc vương Macedonia | |
Nhiệm kỳ 297 - 294 TCN | |
Tiền nhiệm | Philippos IV |
Kế nhiệm | Demetrios I Poliorketes |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | thế kỷ 4 TCN |
Mất | 287 TCN |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Kassandros |
Thân mẫu | Thessalonike của Macedonia |
Anh chị em | Philippos IV của Macedonia, Alexandros V của Macedonia |
Phối ngẫu | Eurydice |
Gia tộc | nhà Antipatrides |
Nghề nghiệp | vua |
Quốc tịch | Vương quốc Macedonia |
Thời kỳ | cổ đại cổ điển |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Antipatros II của Macedonia (tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος Β'ὁ Μακεδών), là con trai của Kassandros với hoàng hậu Thessalonike của Macedonia, bà là người em gái cùng cha khác mẹ của Alexandros Đại đế. Ông là vua của Macedonia từ năm 297 TCN cho đến năm 294 TCN, cùng với em trai của ông Alexandros V. Ông đã sát hại mẹ và lật đổ người em trai của mình. Để đáp trả, Alexandros đã quay sang mời Pyrros và Demetrios I Poliorcetes tới giúp đỡ, và Demetrios đã lật đổ Antipatros và sau đó sát hại luôn cả Alexandros. Ngay sau khi ông trốn thoát khỏi Demetrios I để tới Thrace, Lysimachos đã sát hại ông. Vợ ông là Eurydice, người em họ bên nội của ông và cũng là con gái của Lysimachos.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Justinus's account of the killing of Antipater II
- Plutarch's account of the ousting of Antipater II
Antipatros II của Macedonia Nhà Antipatros Sinh: , Không rõ Mất: , Không rõ | ||
Tiền nhiệm Philippos IV | Vua của Macedonia 297–294 TCN | Kế nhiệm Demetrios I Poliorcetes |
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|