Aoba (lớp tàu tuần dương)

Tàu tuần dương hạng nặng Aoba không lâu sau khi hoàn tất
Khái quát lớp tàu
Xưởng đóng tàu
  • Mitsubishi, Nagasaki
  • Kawasaki
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Lớp trước Furutaka
Lớp sau Myōkō
Thời gian đóng tàu 1924 - 1927
Hoàn thành 2
Bị mất 2
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nặng
Trọng tải choán nước
  • 8.300 tấn (tiêu chuẩn);
  • 9.000 tấn (sau cùng) [1]
Chiều dài 185,17 m (607 ft 6 in)
Sườn ngang
  • 15,83 m (51 ft 11 in) (ban đầu)
  • 17,56 m (57 ft 7 in) (sau cùng)
Mớn nước
  • 5,71 m (18 ft 9 in) (ban đầu)
  • 5,66 m (18 ft 7 in) (sau cùng)
Động cơ đẩy
  • 4 × turbine hơi nước Brown Curtis
  • 12 × nồi hơi Kampon
  • 4 × trục
  • công suất 102.000 mã lực (76 MW)
Tốc độ 66,7 km/h (36 knot)
Tầm xa
  • 13.000 km ở tốc độ 26 km/h
  • (7.000 hải lý ở tốc độ 14 knot)
Thủy thủ đoàn 657
Vũ khí
  • Ban đầu:6 × pháo 200 mm (7,9 inch)/50 (3×2),
  • 4 × pháo 120 mm (4,7 inch)/45 (4×1),
  • 12 × ống phóng ngư lôi 610 mm (24 inch) (6×2)
  • Sau cùng: 6 × pháo 203 mm (8 inch)/50 (3×2),
  • 4 × pháo 120 mm (4,7 inch)/45 (4×1),
  • 8 × ống phóng ngư lôi 610 mm (24 inch) (2×4)
  • 50 × súng phòng không 25 mm
Bọc giáp
  • đai giáp: 76 mm (3 inch)
  • sàn tàu: 36 mm (1,5 inch)
Máy bay mang theo
Hệ thống phóng máy bay 1 × máy phóng

Lớp tàu tuần dương Aoba (tiếng Nhật: 青葉型巡洋艦 - Aoba-gata junyōkan) là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Chúng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Kinugasa bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal ngày 13 tháng 11 năm 1942, trong khi Aoba bị đánh chìm ngày 28 tháng 7 năm 1945 tại Kure, Hiroshima.[2]

Mô tả

Những chiếc trong lớp Aoba ban đầu được vạch kế hoạch như những chiếc thứ ba và thứ tư trong lớp Furutaka. Tuy nhiên, những vấn đề về thiết kế đối với lớp Furutaka đã đưa đến một số cải biến bao gồm các tháp pháo đôi và một máy phóng máy bay. Những cải biến này lại làm tăng thêm trọng lượng của cấu trúc bên trên của một thiết kế đã khá nặng nề, gây ra những vấn đề về sự ổn định. Dù sao, lớp Aoba đã đóng một vai trò quan trọng trong Thế Chiến II.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Aoba (青葉) 23 tháng 1 năm 1924 25 tháng 9 năm 1926 20 tháng 9 năm 1927 Bị đánh chìm 28 tháng 7 năm 1945
Kinugasa (衣笠) 24 tháng 10 năm 1924 24 tháng 10 năm 1926 30 tháng 9 năm 1927 Bị đánh chìm 14 tháng 11 năm 1942

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Aoba class cruiser tại Wikimedia Commons

Tham khảo

  1. ^ Whitley, M J (1995). Cruisers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Arms and Armour Press. tr. 104 & 109. ISBN 1-85409-225-1.
  2. ^ Lacroix, Japanese Cruisers, p. 794

Liên kết ngoài

  • CombinedFleet.com: Akizuki-class destroyers
  • x
  • t
  • s
Lớp tàu tuần dương Aoba

Aoba  • Kinugasa

Dẫn trước bởi: lớp Furutaka – Tiếp nối bởi: lớp Myōkō

Danh sách tàu tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản
  • x
  • t
  • s
Tàu sân bay

Hōshō D  • Akagi DC  • Kaga DC  • Sōryū D  • Hiryū D  • Shōkaku  • Hiyō C  • Taihō D  • Unryū  • Shinano C

Tàu sân bay hạng nhẹ

Ryūjō D  • Zuihō C • Ryūhō DC • Chitose C • Ibuki DCH

Tàu sân bay hộ tống

Hải quân: Taiyō C • Kaiyō DC • Shinyo DC
Lục quân: Akitsu Maru DC • Yamashio Maru DC • Kumano Maru DC • Shimane Maru C

Thiết giáp hạm

Kongō  • Fuso  • Ise  • Nagato  • Yamato

Tàu tuần dương hạng nặng

Furutaka  • Aoba  • Myōkō  • Takao  • MogamiN • Tone

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tenryū  • Kuma  • Nagara  • Yūbari D • Sendai  • Katori  • Agano  • Ōyodo D • Yasoshima (Ning Hai) D

Tàu khu trục

hạng Nhất: Minekaze  • Kamikaze  • Mutsuki  • Fubuki  • Akatsuki  • Hatsuharu  • Shiratsuyu  • Asashio  • Kagerō  • Yūgumo  • Akizuki  • Shimakaze D  • Matsu  • Tachibana
hạng Nhì: Momi  • Wakatake

Tàu phóng lôi

Chidori  • Ōtori

Tàu ngầm

hạng Nhất: Junsen • Kiểu A () • Kiểu B (Otsu) • Kiểu C (Hei) • Kiểu D (Tei) • Kaidai  • Kiraisen (I-121) • Senho (I-351) • Sentoku (I-400) • Sentaka (I-201)
hạng Nhì: Kaichū • Kiểu L • Ko • Sen'yu-Ko • Sentaka-Ko
Lục quân: Maru Yu

Pháo hạm

Pháo hạm biển: Saga D • Ataka D • Hashidate  • Okitsu (RN Lepanto) DC
Pháo hạm sông: Toba D • Seta  • Atami  • Fushimi  • Kotaka D • Karatsu (USS Luzon) D • Maiko (PN Macau) D • Narumi (RN Ermanno Carlotto) D • Suma (HMS Moth) D • Tatara (USS Wake) D

Tàu hộ tống

Shimushu  • Etorofu  • Mikura  • Hiburi  • Ukuru  • Số 1  • Số 2  • Ioshima (CN Ping Hai) DC

Tàu nhỏ

Daihatsu (tàu đổ bộ) • Shinyo (tàu cảm tử) • Kaiten (ngư lôi có người lái) • Ko-hyoteki (tàu ngầm bỏ túi)  • Kairyu (tàu ngầm bỏ túi)

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • C - Kiểu tàu được cải biến  • N - Xếp lớp tàu tuần dương hạng nhẹ theo Hiệp ước hải quân Washington cho đến năm 1939  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Nhật