Beriev R-1

R-1
Kiểu Tàu bay thử nghiệm
Nguồn gốc Liên Xô Liên Xô
Nhà chế tạo Beriev
Chuyến bay đầu 30 tháng 5 năm 1952
Số lượng sản xuất 1

Beriev R-1 (tên mã khác 'sản phẩm R')[1] là loại tàu bay trang bị động cơ tuốc bin phản lực đầu tiên của Liên Xô.

Tính năng kỹ chiến thuật (R-1)

Dữ liệu lấy từ Beriev's Jet Flying Boats[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 19,9 m (65 ft 3 in)
  • Sải cánh: 20 m (65 ft 7 in)
  • Chiều cao: 7,1 m (23 ft 3 in)
  • Diện tích cánh: 58 sq m (624 sq ft)
  • Kết cấu dạng cánh: NACA 23009
  • Trọng tải có ích: 1.000 kg (2.205 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 20.300 kg (44.760 lb)
  • Động cơ: 2 × Klimov VK-1 kiểu turbojet không chế độ đốt tăng lực, 2.700 kgf (5.950 lbf) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 2 pháo 23-mm Nudelman-Rikhter NR-23, 2 pháo 23-mm Shpitalniy Sh-3.
  • Bom: Tối đa 1.000 kg (2.205 lb).

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Beriev Be-10

Danh sách liên quan
  • Danh sách thủy phi cơ và tàu bay

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Gordon, Sal'nikov and Zablotskiy 2006, p. 5.
  2. ^ Gordon, Sal'nikov and Zablotskiy 2006, pp. 5-20.

Tài liệu

  • Yefim Gordon, Andrey Sal'nikov and Aleksandr Zablotskiy (2006) Beriev's Jet Flying Boats. Hinckley, UK: Midland Publishing. ISBN 1-85780-236-5
  • x
  • t
  • s
Máy bay Beriev
Máy bay thông thường
  • Be-30
  • Be-32
  • A-50
  • A-60
  • A-100
  • S-13
Tàu bay
  • MBR-2
  • MDR-5
  • MBR-7
  • Be-4
  • Be-6
  • R-1
  • Be-10
Thủy phi cơ trinh sát
  • Be-2
Máy bay đổ bộ lưỡng dụng
Đề xuất
Antonov  · Beriev  · Ilyushin  · Lavochkin  · Mikoyan-Gurevich  · Polikarpov  · Sukhoi  · Tupolev  · Yakovlev