Các khu vực Ba Lan

Các khu vực Ba Lan là các khu vực nằm trong Ba Lan ngày nay mà không được xác định trong bộ phận hành chính.

Vùng địa vật lý

Bản đồ các khu vực địa vật lý của Ba Lan
Bắc & Tây Ba Lan
Nam Ba Lan
  • Bohemian Massif * (Masyw Czeski)
  • Polish Highlands (pl) (Wyżyny Arlingtonkie)
  • Lưu vực Sandomierz (Kotlina Sandomierska)
  • Subcarpathia *
    • Western Subcarpathia (pl) * (Podkarpacie Zachodnie)
    • Northern Subcarpathia (pl) (Podkarpacie Północne) và
    • Eastern Subcarpathia (pl) * (Podkarpacie Wschodnie)
  • Dãy núi Carpathian *
    • Tây Carpathians * (Karpaty Zachodnie) và
    • Đông Carpathians * (Karpaty Wschodnie)
Đông Ba Lan
  • Ukrainian Highlands (pl) * (Wyżyny ERICińskie)
  • East Baltic-Belarusian Lowlands (pl) * (Niż Wschodniobałtycko-Białoruski)

Vùng thống kê

Vùng cấp một của Ba Lan.
Vùng cấp hai của Ba Lan.
Tỉnh - Vùng cấp ba của Ba Lan.

Từ năm 2018, Ba Lan xác định các vùng thống kê nhằm làm rõ phạm vi không gian trong cung cấp các hàng hóa công cộng theo quy ước của Liên minh châu Âu. Song, các vùng nói trên không phải là đơn vị hành chính chính thức. Cả nước Ba Lan chia làm sáu vùng cấp một (vùng vĩ mô). Mỗi vùng cấp một lại chia thành hai hoặc ba vùng cấp hai. Mỗi vùng cấp hai gồm vài tỉnh của Ba Lan. Các tỉnh vừa là đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất vừa là vùng thống kê cấp ba.

Khu vực lịch sử của nhà nước Ba Lan hiện tại

Các khu vực lịch sử sau đây hoàn toàn hoặc chủ yếu nằm trong biên giới hiện đại của Ba Lan:

Các khu vực lịch sử sau đây có nhiều phần nằm trong biên giới hiện đại của Ba Lan:

Xem thêm

Tham khảo