Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đôi nữ

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đôi nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022
Vô địchCộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Á quânHoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Taylor Townsend
Tỷ số chung cuộc3–6, 7–5, 6–1
Chi tiết
Số tay vợt64
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2023 →

Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Caty McNally và Taylor Townsend trong trận chung kết, 3–6, 7–5, 6–1. Đây là danh hiệu Grand Slam thứ 6 của Krejčíková và Siniaková. Với chức vô địch, Krejčíková và Siniaková trở thành đôi nữ đầu tiên (và là tay vợt nữ thứ 3 và thứ 4, sau Gigi Fernández và Pam Shriver) hoàn thành Super Slam sự nghiệp ở nội dung đôi.[1]

Samantha Stosur và Zhang Shuai là đương kim vô địch,[2] nhưng không thi đấu cùng nhau. Stosur đánh cặp với Latisha Chan, nhưng thua ở vòng 1 trước Miyu Kato và Aldila Sutjiadi. Zhang đánh cặp với Marta Kostyuk, nhưng thua ở vòng 3 trước Desirae Krawczyk và Demi Schuurs.

Siniaková, Coco Gauff, Elise Mertens, Jeļena Ostapenko và Giuliana Olmos cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi WTA. Siniaková giữ nguyên thứ hạng khi giải đấu kết thúc.

Đây là giải đấu cuối cùng của nhà vô địch 14 danh hiệu đôi Grand Slam, huy chương vàng Olympic, và cựu số 1 đôi thế giới Serena Williams; cô và Venus Williams thua ở vòng 1 trước Lucie Hradecká và Linda Nosková.[3]

Đây là lần đầu tiên Giải quần vợt Mỹ Mở rộng áp dụng loạt tiebreak ở set cuối.[4] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6, đôi đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng. Trận đấu giữa Panna Udvardy/Tamara Zidanšek và Lyudmyla Kichenok/Ostapenko ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tiebreak này ở nội dung đôi nữ Mỹ Mở rộng, với Kichenok và Ostapenko giành chiến thắng.

Hạt giống

01.   Veronika Kudermetova / Bỉ Elise Mertens (Vòng 2, rút lui)
02.   Hoa Kỳ Coco Gauff / Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 1)
03.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vô địch)
04.   Ukraina Lyudmyla Kichenok / Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 3)
05.   Canada Gabriela Dabrowski / México Giuliana Olmos (Tứ kết)
06.   Hoa Kỳ Desirae Krawczyk / Hà Lan Demi Schuurs (Tứ kết)
07.   Trung Quốc Xu Yifan / Trung Quốc Yang Zhaoxuan (Vòng 3)
08.   Kazakhstan Anna Danilina / Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 3)
09.   Hoa Kỳ Asia Muhammad / Nhật Bản Ena Shibahara (Vòng 3)
10.   Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez / Úc Ellen Perez (Bán kết)
11.   Ukraina Marta Kostyuk / Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 3)
12.   Hoa Kỳ Caroline Dolehide / Úc Storm Sanders (Bán kết)
13.   Chile Alexa Guarachi / Slovenia Andreja Klepač (Vòng 3)
14.   Pháp Caroline Garcia / Pháp Kristina Mladenovic (Tứ kết)
15.   Nhật Bản Shuko Aoyama / Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching (Vòng 3)
16.   Ba Lan Alicja Rosolska / New Zealand Erin Routliffe (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

Từ viết tắt

Chung kết

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Bỉ Kirsten Flipkens
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
77 4 4
10 Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez
Úc Ellen Perez
65 6 6
10 Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez
Úc Ellen Perez
3 77 3
3 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6 64 6
3 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6 64 6
5 Canada Gabriela Dabrowski
México Giuliana Olmos
3 77 3
3 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
3 7 6
Hoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Taylor Townsend
6 5 1
12 Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
6 6
14 Pháp Caroline Garcia
Pháp Kristina Mladenovic
3 3
12 Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
6 3 3
Hoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Taylor Townsend
1 6 6
6 Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Hà Lan Demi Schuurs
3 1
Hoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Taylor Townsend
6 6

Nửa trên

Nhánh 1

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 V Kudermetova
Bỉ E Mertens
6 6
A Kalinskaya
Croatia D Vekić
1 2 1 V Kudermetova
Bỉ E Mertens
Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6 Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
w/o
Nhật Bản E Hozumi
Nhật Bản M Ninomiya
2 1 Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
77 2 6
Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc L Nosková
77 6 13 Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
65 6 1
WC Hoa Kỳ S Williams
Hoa Kỳ V Williams
65 4 Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc L Nosková
63 7 3
Alt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland O Nicholls
4 5 13 Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
77 5 6
13 Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
6 7 Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
77 4 4
10 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
6 6 10 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
65 6 6
Hoa Kỳ M Brengle
Hoa Kỳ C Liu
4 0 10 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
65 6 6
PR Hà Lan R van der Hoek
Bỉ A Van Uytvanck
3 4 WC Hoa Kỳ R Brantmeier
Hoa Kỳ C Ngounoue
77 2 2
WC Hoa Kỳ R Brantmeier
Hoa Kỳ C Ngounoue
6 6 10 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
6 6
România I-C Begu
România R Olaru
6 3 3 8 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
3 3
Tây Ban Nha A Bolsova
Na Uy U Eikeri
4 6 6 Tây Ban Nha A Bolsova
Na Uy U Eikeri
1 5
Serbia A Krunić
Ba Lan M Linette
2 64 8 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
6 7
8 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
6 77

Nhánh 2

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 1 6
România M Niculescu
România E-G Ruse
3 6 3 3 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
WC Hoa Kỳ E Mandlik
Hoa Kỳ K Scott
78 3 3 România A Bogdan
Hoa Kỳ S Santamaria
2 2
România A Bogdan
Hoa Kỳ S Santamaria
66 6 6 3 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
Hoa Kỳ K Christian
L Marozava
65 6 6 15 Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
2 0
Hoa Kỳ A Li
Đan Mạch C Tauson
77 4 4 Hoa Kỳ K Christian
L Marozava
2 2
WC Hoa Kỳ R Montgomery
Hoa Kỳ C Vandeweghe
4 3 15 Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
6 6
15 Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
6 6 3 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 64 6
9 Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
6 6 5 Canada G Dabrowski
México G Olmos
3 77 3
V Gracheva
Ba Lan K Piter
2 1 9 Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
6 6
Alt Hoa Kỳ C Harrison
Hoa Kỳ I Neel
6 6 Alt Hoa Kỳ C Harrison
Hoa Kỳ I Neel
2 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
L Samsonova
4 4 9 Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
3 6 68
WC Hoa Kỳ H Baptiste
Hoa Kỳ W Osuigwe
6 2 6 5 Canada G Dabrowski
México G Olmos
6 3 710
PR Hoa Kỳ S Kenin
Úc A Tomljanović
3 6 4 WC Hoa Kỳ H Baptiste
Hoa Kỳ W Osuigwe
1 4
WC Hoa Kỳ A Krueger
Hoa Kỳ P Stearns
2 1 5 Canada G Dabrowski
México G Olmos
6 6
5 Canada G Dabrowski
México G Olmos
6 6

Nửa dưới

Nhánh 3

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
3 6 6
Alt Trung Quốc X Han
E Rodina
6 1 2 7 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
6 6
PR Kazakhstan Y Putintseva
Bỉ Y Wickmayer
6 67 1 Thụy Điển R Peterson
A Potapova
3 4
Thụy Điển R Peterson
A Potapova
4 79 6 7 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
2 3
Gruzia N Dzalamidze
K Rakhimova
6 4 5 12 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
6 6
WC Hoa Kỳ S Chang
Hoa Kỳ A Kulikov
4 6 7 WC Hoa Kỳ S Chang
Hoa Kỳ A Kulikov
67 6 4
Ý L Bronzetti
Colombia C Osorio
0 0 12 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
79 4 6
12 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
6 6 12 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
6 6
14 Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
6 1 6 14 Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
3 3
E Alexandrova
Y Sizikova
3 6 3 14 Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
6 6
Cộng hòa Séc T Martincová
A Panova
5 62 PR Argentina N Podoroska
Ai Cập M Sherif
3 4
PR Argentina N Podoroska
Ai Cập M Sherif
7 77 14 Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
6 6
Alt Trung Quốc Xin Wang
Trung Quốc L Zhu
5 6 4 4 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
4 2
Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
7 3 6 Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
6 2 63
Hungary P Udvardy
Slovenia T Zidanšek
3 77 66 4 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
0 6 710
4 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 65 710

Nhánh 4

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
77 6
Pháp A Cornet
Thụy Sĩ J Teichmann
65 4 6 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
5 6 710
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
Úc S Stosur
1 3 Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
7 1 63
Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
6 6 6 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
6 6
Slovakia T Mihalíková
A Sasnovich
6 6 11 Ukraina M Kostyuk
Trung Quốc S Zhang
4 4
România I Bara
Gruzia E Gorgodze
4 1 Slovakia T Mihalíková
A Sasnovich
1 2
Gruzia O Kalashnikova
Ukraina N Kichenok
4 4 11 Ukraina M Kostyuk
Trung Quốc S Zhang
6 6
11 Ukraina M Kostyuk
Trung Quốc S Zhang
6 6 6 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
3 1
16 Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
6 3 6 Hoa Kỳ C McNally
Hoa Kỳ T Townsend
6 6
Đức V Heisen
Ba Lan K Kawa
2 6 1 16 Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
65 6 3
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz
Hà Lan A Rus
3 4 Hoa Kỳ C McNally
Hoa Kỳ T Townsend
77 3 6
Hoa Kỳ C McNally
Hoa Kỳ T Townsend
6 6 Hoa Kỳ C McNally
Hoa Kỳ T Townsend
6 6
Hungary D Gálfi
Hoa Kỳ B Pera
6 3 6 Hungary D Gálfi
Hoa Kỳ B Pera
4 4
Bỉ M Zanevska
Bỉ K Zimmermann
1 6 3 Hungary D Gálfi
Hoa Kỳ B Pera
65 6 712
Canada L Fernandez
Úc D Saville
3 7 710 Canada L Fernandez
Úc D Saville
77 3 610
2 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
6 5 65

Vận động viên khác

Đặc cách

  • Hoa Kỳ Hailey Baptiste / Hoa Kỳ Whitney Osuigwe
  • Hoa Kỳ Reese Brantmeier / Hoa Kỳ Clervie Ngounoue
  • Hoa Kỳ Sophie Chang / Hoa Kỳ Angela Kulikov
  • Hoa Kỳ Ashlyn Krueger / Hoa Kỳ Peyton Stearns
  • Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik / Hoa Kỳ Katrina Scott
  • Hoa Kỳ Robin Montgomery / Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
  • Hoa Kỳ Serena Williams / Hoa Kỳ Venus Williams

Bảo toàn thứ hạng

  • Hoa Kỳ Sofia Kenin / Úc Ajla Tomljanović
  • Argentina Nadia Podoroska / Ai Cập Mayar Sherif
  • Kazakhstan Yulia Putintseva / Bỉ Yanina Wickmayer
  • Hà Lan Rosalie van der Hoek / Bỉ Alison Van Uytvanck

Thay thế

Rút lui

  • Cộng hòa Séc Marie Bouzková / Đức Laura Siegemund → thay thế bởi Trung Quốc Han Xinyun / Evgeniya Rodina
  • Cộng hòa Séc Lucie Hradecká / Ấn Độ Sania Mirza → thay thế bởi Cộng hòa Séc Lucie Hradecká / Cộng hòa Séc Linda Nosková
  • Ukraina Anhelina Kalinina / Kazakhstan Elena Rybakina → thay thế bởi Hoa Kỳ Catherine Harrison / Hoa Kỳ Ingrid Neel
  • Estonia Anett Kontaveit / Hoa Kỳ Shelby Rogers → thay thế bởi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Olivia Nicholls
  • Ý Jasmine Paolini / Ý Martina Trevisan → thay thế bởi Trung Quốc Wang Xinyu / Trung Quốc Zhu Lin

Tham khảo

  1. ^ “Krejcikova, Siniakova win US Open to complete Career Grand Slam”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “Samantha Stosur, Zhang Shuai clinch second Slam title at the 2021 US Open”. US Open. 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Williams, Serena (9 tháng 8 năm 2022). “Serena Williams Says Farewell to Tennis On Her Own Terms—And In Her Own Words”. Vogue. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “US Open to join all Grand Slams in playing 10-point final set tiebreak”. US Open. 16 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

  • Kết quả vòng đấu chính
  • x
  • t
  • s
Mùa giải đôi nữ Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Tiền Kỉ nguyên Mở
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỉ nguyên Mở
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2022
« 2021
2023 »
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250
Đội tuyển
  • Billie Jean King Cup
    • Vòng chung kết
    • Vòng loại
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • WTA Finals, Fort Worth (S, D)