Hà mã

Hà mã
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Hippopotamidae
Chi (genus)Hippopotamus
Linnaeus, 1758
Loài (species)H. amphibius
Danh pháp hai phần
Hippopotamus amphibius
Linnaeus, 1758[2][3]
Bản đồ về chi Hà mã. Màu đỏ là vùng các hà mã đã tuyệt chủng, màu xanh là nơi chúng còn sống sót (H. amphibius)[1]
Bản đồ về chi Hà mã. Màu đỏ là vùng các hà mã đã tuyệt chủng, màu xanh là nơi chúng còn sống sót (H. amphibius)[1]

Hà Mã là một loài động vật có vú ăn cỏ lớn sống ở châu Phi Hạ Sahara, và là một trong hai loài còn sinh tồn của Họ Hà mã (Hippopotamidae); loài còn lại là hà mã lùn. Đây là một trong những loài thú có vú trên cạn lớn nhất và là động vật móng guốc chẵn nặng nhất, dù thấp hơn nhiều so với hươu cao cổ.

"Hà mã" là phiên âm Hán-Việt của chữ Hán 河馬. Đây là cách dịch nghĩa của từ Hy Lạp ἱπποπόταμος, hippopotamos - gồm ἵππος, hippos nghĩa là "ngựa", và ποταμός, potamos nghĩa là "sông" - mang nghĩa "ngựa sông".[4]

Tổng quan

Hà mã là loài sống nửa ở nước nửa trên cạn, cư trú ở các con sông, hồ và các đầm lầy rừng ngập mặn Tây Phi nơi những con đực chiếm lĩnh một đoạn sông và đứng đầu đàn gồm 5 đến 30 con cái và con non. Vào ban ngày, chúng duy trì sự mát mẻ bằng cách đầm mình trong nước hay bùn; và sự sinh sản cũng diễn ra trong nước. Chúng lên bờ vào ban đêm để ăn cỏ. Mặc dù các con hà mã nghỉ ngơi gần nhau trong nước, thì việc kiếm ăn lại là hoạt động đơn lẻ và không mang tính lãnh thổ.

Dù có sự tương đồng về cơ thể với lợn và các loài guốc chẵn trên cạn khác, chúng lại có họ hàng gần nhất là cá voi và cá heo, nhóm mà đã tách ra vào khoảng 55 triệu năm trước.[5] Tổ tiên chung của cá voi và hà mã rẽ nhánh từ những động vật guốc chẵn khác vào khoảng 60 triệu năm về trước.[6] Hóa thạch hà mã sớm nhất được biết đến thuộc về chi Kenyapotamus ở châu Phi, có niên đại khoảng 16 triệu năm trước đây.

Hà mã được nhận biết bởi thân mình tròn trịa, gần như không lông, cái miệng và bộ hàm lớn, hai đôi chân ngắn và kích cỡ to lớn. Chúng là động vật có vú trên cạn lớn thứ ba về khối lượng (từ 1½ đến 3 tấn), sau tê giác trắng (1½ đến 3½ tấn) và ba loài voi (3 đến 9 tấn), dài 3.6–4 m, cao từ 1.5-1.7m. Hà mã là một trong những loài thú đi bằng bốn chân lớn nhất.[7] Dù có hai đôi chân ngắn và thân hình bè bè, chúng lại có thể dễ dàng chạy nhanh hơn con người. Chúng đã được ghi nhận với tốc độ 30 km/h (19 mph) ở những khoảng cách ngắn. Hà mã là một trong những sinh vật hung hăng nhất trên thế giới và thường được xem như một trong những động vật nguy hiểm nhất ở châu Phí. Hiện nay ước tính có khoảng 125.000 tới 150.000 cá thể hà mã ở khắp khu vực châu Phi cận Sahara; Zambia (40.000) và Tanzania (20.000–30.000) là hai quốc gia có quần thể hà mã lớn nhất.[1] Chúng vẫn bị đe dọa bởi việc mất đi môi trường sống và sự săn trộm để lấy thịt và những răng nanh bằng ngà.

Tấn công con người

Những con hà mã tuy có vẻ bề ngoài hiền lành cục mịch nhưng chúng là một trong những loại động vật nguy hiểm bậc nhất và hung dữ nhất, giết nhiều người nhất ở châu Phi

Hà mã là một trong những sinh vật hung hăng nhất trên thế giới và thường được xem như một trong những động vật nguy hiểm nhất ở châu Phi cũng như trên thế giới.[8] Không một loài thú hoang dã nào ở châu Phi giết người nhiều như những con hà mã.[9] Hằng năm có 2900 người bị giết bởi loài này.[10] Hà mã đặc biệt hung dữ khi bị xâm phạm lãnh thổ của chúng và động đến con cái của chúng. Chính vậy thổ dân ở châu Phi rất dễ mất mạng khi vô tình xâm phạm lãnh thổ của hà mã. Chúng sẽ rượt đuổi, kéo họ xuống đầm, cắn nát thuyền của họ và có thể cắn nát cả đầu của họ.[10]

Là loài thú dữ tợn nhất châu Phi, hàm của hà mã có thể nghiền nát một hoặc hai con cá sấu dài khoảng 3m. Độ hung bạo của chúng mạnh hơn bất cứ loài vật kích thước lớn nào. Chúng có trọng lượng trung bình lên tới 1,5 tấn và hàm răng có sức mạnh tương đương với một chiếc búa tạ cỡ lớn.[11] Chúng thường tấn công con người và tàu bè nhỏ. Mặc dù có thân thể thấp đậm và bốn cái chân ngắn cũn nhưng hà mã có thể đạt tới tốc độ lên đến 48 km/h và dễ dàng vượt mặt con người. Chúng cũng là loài thú có vú nặng thứ 3 trên mặt đất. Con đực có thể nặng tới 1,8 tấn và dài khoảng 5m. Không nên trêu chọc một con hà mã, nhất là khi chúng đang nhấm nháp bữa ăn trưa.[9]

Thậm chí ngay cả những con hà mã được nuôi nấng và thân thiết từ nhỏ cũng có thể giết người chủ của mình, điển hình là bi kịch của một người nông dân ở Nam Phi khi bị chính con vật nuôi 6 tuổi mình thương yêu và chăm sóc hại chết bằng cách moi ruột cho đến chết. Thi thể bị cắn xé thương tâm của Marius được phát hiện trôi nổi trên một dòng sông chạy qua trang trại của anh ở vùng quê Nam Phi[8] sau đó hà mã này còn chạy điên cuồng trên đồng cỏ để tấn công những người chơi golf ở câu lạc bộ gần nông trại và cắn chết một chú của đối tác làm ăn với ông chủ.[12]

Động vật ngoại lại ở Colombia

Vào những năm 1980, trùm ma tuý Pablo Escobar đã nhập khẩu 4 con hà mã vào Colombia để nuôi trong trại thú ở khu dinh thự xa hoa Hacienda Nápoles của mình, sau cái chết của ông trùm này vào năm 1993 thì những con hà mã đã trốn thoát và sinh sôi bùng nổ ở lưu vực sông Magdalena khiến cho chính quyền địa phương mất kiểm soát, và người dân ở xung quanh khu vực có hà mã sinh sống lo sợ vì loài này khá hung dữ.

Chính phủ Colombia từng cố gắng tiêu huỷ những con vật này vào năm 2009, nhưng phải dừng lại sau khi bị giới truyền thông chỉ trích. Hiện nay, chính quyền địa phương muốn thực chiến lược hiến tặng. Chính quyền tỉnh Antioquia đang đàm phán để trao tay 60 con hà mã cho một công viên ở Ấn Độ, 10 con khác ở một khu vực bảo tồn ở Mexico.[13]

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b c Lewison, R.; Pluháček, J. (2017). “Hippopotamus amphibius”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T10103A18567364. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10103A18567364.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ “ITIS on Hippopotamus amphibius”. Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2007.
  4. ^ Hippopotamus from Merriam-Webster's Online Dictionary]
  5. ^ “Time Tree”. Time Tree. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ “Time Tree”. Time Tree. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ Hippopotamus: Facts, Pictures, Video: Animal Planet. Animal.discovery.com (2009-12-31). Truy cập 2011-03-29.
  8. ^ a b Bi kịch bị "con trai hà mã" moi ruột đến chết | Thế giới | Báo điện tử An Ninh Thủ Đô
  9. ^ a b Đừng giỡn mặt với hà mã! | Địa Ốc
  10. ^ a b Những loài vật nguy hiểm hơn cá mập
  11. ^ 10 loài vật nguy hiểm nhất hành tinh - VnExpress
  12. ^ Con hà mã "bạc tình, phản chủ" gây phẫn nộ
  13. ^ “Colombia mất kiểm soát với đàn hà mã của trùm ma túy Escobar”. Tạp chí Tri thức trực tuyến ZingNews. 15/3/2023. Đã bỏ qua văn bản “https://zingnews.vn/colombia-mat-kiem-soat-voi-dan-ha-ma-cua-trum-ma-tuy-escobar-post1394120.html” (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • ARKive - images and movies of the hippopotamus (Hippopotamus amphibius) Lưu trữ 2006-10-14 tại Wayback Machine
  • Hippos: Wildlife summary from the African Wildlife Foundation
  • IUCN Pigs, Peccaries and Hippopotamus Specialist group Lưu trữ 2008-09-25 tại Wayback Machine
  • Common Hippopotamus facts and photos - Wild Animals Online encyclopedia
  • Hippo photo and information
  • x
  • t
  • s
Những loài thuộc bộ Artiodactyla (bộ Guốc chẵn) còn tồn tại
Phân bộ Ruminantia (động vật nhai lại)
Antilocapridae
Antilocapra
  • Linh dương sừng nhánh (A. americana)
Giraffidae
Okapia
  • Hươu đùi vằn (O. johnstoni)
Giraffa
  • Hươu cao cổ (G. camelopardalis)
Moschidae
Moschus
  • Hươu xạ An Huy (M. anhuiensis)
  • Hươu xạ lùn (M. berezovskii)
  • Hươu xạ núi cao (M. chrysogaster)
  • Hươu xạ Kashmir (M. cupreus)
  • Hươu xạ đen (M. fuscus)
  • Hươu xạ Himalaya (M. leucogaster)
  • Hươu xạ Siberia (M. moschiferus)
Tragulidae
Hyemoschus
  • Cheo cheo nước (H. aquaticus)
Moschiola
  • Cheo cheo đốm Ấn Độ (M. indica)
  • Cheo cheo sọc vàng (M. kathygre)
  • Cheo cheo đốm Sri Lanka (M. meminna)
Tragulus
  • Hươu chuột Java (T. javanicus)
  • Cheo cheo Nam Dương (T. kanchil)
  • Hươu chuột lớn (T. napu)
  • Hươu chuột Philippines (T. nigricans)
  • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor)
  • Hươu chuột Williamson (T. williamsoni)
Cervidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
Bovidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
Họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
Muntiacus
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
Elaphodus
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
Dama
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
Axis
  • Hươu đốm (A. axis)
Rucervus
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
Panolia
  • Nai cà tông (P. eldii)
Elaphurus
  • Hươu Père David (E. davidianus)
Hyelaphus
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
Rusa
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
Cervus
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
Alces
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
Hydropotes
  • Hươu nước (H. inermis)
Capreolus
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
Rangifer
  • Tuần lộc (R. tarandus)
Hippocamelus
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
Mazama
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
Ozotoceros
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
Blastocerus
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
Pudu
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
Odocoileus
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Họ Bovidae (trâu bò)
Cephalophinae
Cephalophus
  • Linh dương hoẵng Abbott (C. spadix)
  • Linh dương hoẵng Ader (C. adersi)
  • Linh dương hoẵng nâu đỏ (C. dorsalis)
  • Linh dương hoẵng đen (C. niger)
  • Linh dương hoẵng trán đen (C. nigrifrons)
  • Linh dương hoẵng Brooke (C. brookei)
  • Linh dương hoẵng Harvey (C. harveyi)
  • Linh dương hoẵng Jentink (C. jentinki)
  • Linh dương hoẵng Ogilby (C. ogilbyi)
  • Linh dương hoẵng Peters (C. callipygus)
  • Linh dương hoẵng sườn đỏ (C. rufilatus)
  • Linh dương hoẵng đỏ (C. natalensis)
  • Linh dương hoẵng Ruwenzori (C. rubidis)
  • Linh dương hoẵng Weyns (C. weynsi)
  • Linh dương hoẵng bụng trắng (C. leucogaster)
  • Linh dương hoẵng chân trắng (C. crusalbum)
  • Linh dương hoẵng lưng vàng (C. Sylvicultor)
  • Linh dương hoẵng ngựa vằn (C. zebra)
Philantomba
  • Linh dương hoẵng lam (P. monticola)
  • Linh dương hoẵng Maxwell (P. maxwellii)
  • Linh dương hoẵng Walter (P. walteri)
Sylvicapra
  • Linh dương hoẵng thông thường (S. grimmia)
Hippotraginae
Hippotragus
  • Linh dương lang (H. equinus)
  • Linh dương đen Đông Phi (H. niger)
Oryx
  • Linh dương sừng thẳng Đông Phi (O. beisa)
  • Linh dương sừng kiếm (O. dammah)
  • Linh dương Gemsbok (O. gazella)
  • Linh dương sừng thẳng Ả Rập (O. leucoryx)
Addax
  • Linh dương Addax (A. nasomaculatus)
Reduncinae
Kobus
  • Linh dương đồng cỏ Upemba (K. anselli)
  • Linh dương nước (K. ellipsiprymnus)
  • Linh dương Kob (K. kob)
  • Linh dương đồng cỏ phương nam (K. leche)
  • Linh dương đồng cỏ sông Nile (K. megaceros)
  • Linh dương Puku (K. vardonii)
Redunca
  • Linh dương lau sậy phía nam (R. arundinum)
  • Linh dương lau sậy miền núi (R. fulvorufula)
  • Linh dương lau sậy Bohor (R. redunca)
Aepycerotinae
Aepyceros
  • Linh dương Impala (A. melampus)
Peleinae
Pelea
  • Linh dương xám sừng ngắn (P. capreolus)
Alcelaphinae
Beatragus
  • Linh dương Hirola (B. hunteri)
Damaliscus
  • Common tsessebe (D. lunatus)
  • Bontebok (D. pygargus)
Alcelaphus
  • Hartebeest (A. buselaphus)
Connochaetes
  • Linh dương đầu bò đen (C. gnou)
  • Linh dương đầu bò xanh (C. taurinus)
Pantholopinae
Pantholops
  • Linh dương Tây Tạng (P. hodgsonii)
Caprinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Bovinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Antilopinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Họ Bovidae (phân họ Caprinae - dê cừu)
Ammotragus
  • Cừu Barbary (A. lervia)
Arabitragus
  • Dê núi sừng ngắn Ả Rập (A. jayakari)
Budorcas
  • Linh ngưu (B. taxicolor)
Capra
  • Dê hoang dã (C. aegagrus)
  • Dê nhà (C. aegagrus hircus)
  • Sơn dương Tây Kavkaz (C. caucasia)
  • Sơn dương Đông Kavkaz (C. cylindricornis)
  • Sơn dương Markhor (C. falconeri)
  • Dê núi Alps (C. ibex)
  • Dê núi Nubia (C. nubiana)
  • Dê núi Iberia (C. pyrenaica)
  • Dê núi Siberia (C. sibirica)
  • Dê núi Walia (C. walie)
Capricornis
  • Tỳ linh Nhật Bản (C. crispus)
  • Tỳ linh Đài Loan (C. swinhoei)
  • Tỳ linh Sumatra (C. sumatraensis)
  • Tỳ linh lục địa (C. milneedwardsii)
  • Tỳ linh đỏ (C. rubidus)
  • Tỳ linh Himalaya (C. thar)
Hemitragus
  • Dê núi sừng ngắn Himalaya (H. jemlahicus)
Naemorhedus
  • Ban linh đỏ (N. baileyi)
  • Ban linh đuôi dài (N. caudatus)
  • Ban linh Himalaya (N. goral)
  • Ban linh Trung Hoa (N. griseus)
Oreamnos
  • Dê núi Bắc Mỹ (O. americanus)
Ovibos
  • Bò xạ hương (O. moschatus)
Nilgiritragus
  • Dê núi sừng ngắn Nilgiri (N. hylocrius)
Ovis
  • Cừu Argali (O. ammon)
  • Cừu (O. aries)
  • Cừu sừng lớn (O. canadensis)
  • Cừu sừng mảnh (O. dalli)
  • Cừu Mouflon (O. musimon)
  • Cừu tuyết (O. nivicola)
  • Cừu Urial (O. orientalis)
Pseudois
  • Cừu Bharal (P. nayaur)
Rupicapra
  • Sơn dương Chamois vùng Pyrénées (R. pyrenaica)
  • Sơn dương Chamois (R. rupicapra)
Họ Bovidae (phân họ Bovinae - trâu bò)
Boselaphini
Tetracerus
  • Linh dương bốn sừng (T. quadricornis)
Boselaphus
  • Linh dương bò lam (B. tragocamelus)
Bovini
Bubalus
  • Trâu nước (B. bubalis)
  • Trâu nước hoang dã (B. arnee)
  • Trâu Anoa đồng bằng (B. depressicornis)
  • Trâu Anoa núi (B. quarlesi)
  • Trâu lùn Tamaraw (B. mindorensis)
Bos
  • Bò banteng (B. javanicus)
  • Bò tót (B. gaurus)
  • Bò tót nhà (B. frontalis)
  • Bò Tây Tạng (B. mutus)
  • Bò nhà (B. taurus)
  • Bò xám (B. sauveli)
Pseudonovibos
  • Bò sừng xoắn (P. spiralis)
Pseudoryx
Sao la (P. nghetinhensis)
Syncerus
  • Trâu rừng châu Phi (S. caffer)
Bison
  • Bò bison châu Mỹ (B. bison)
  • Bò bison châu Âu (B. bonasus)
Strepsicerotini
Tragelaphus
(bao gồm linh dương Kudu)
  • Linh dương Sitatunga (T. spekeii)
  • Linh dương Nyala (T. angasii)
  • Linh dương bụi rậm (T. scriptus)
  • Linh dương Nyala miền núi (T. buxtoni)
  • Linh dương Kudu nhỏ (T. imberbis)
  • Linh dương Kudu lớn (T. strepsiceros)
  • Linh dương Bongo (T. eurycerus)
Taurotragus
  • Linh dương Eland (T. oryx)
  • Linh dương Eland lớn (T. derbianus)
Họ Bovidae (phân họ Antilopinae - linh dương)
Antilopini
Ammodorcas
  • Linh dương đuôi cương (A. clarkei)
Antidorcas
  • Linh dương nhảy (A. marsupialis)
Antilope
  • Linh dương đen Ấn Độ (A. cervicapra)
Eudorcas
  • Linh dương Mongalla (E. albonotata)
  • Linh dương trán đỏ (E. rufifrons)
  • Linh dương Thomson (E. thomsonii)
  • Linh dương Heuglin (E. tilonura)
Gazella
  • Linh dương núi đá Ả Rập (G. gazella)
  • Linh dương Neumann (G. erlangeri)
  • Linh dương Speke (G. spekei)
  • Linh dương Dorcas (G. dorcas)
  • Linh dương Chinkara (G. bennettii)
  • Linh dương Cuvier (G. cuvieri)
  • Linh dương Rhim (G. leptoceros)
  • Linh dương bướu giáp (G. subgutturosa)
Litocranius
  • Linh dương Gerenuk (L. walleri)
Nanger
  • Linh dương Dama (N. dama)
  • Linh dương Grant (N. granti)
  • Linh dương Soemmerring (N. soemmerringii)
Procapra
  • Linh dương gazelle Mông Cổ (P. gutturosa)
  • Linh dương Goa (P. picticaudata)
  • Linh dương Przewalski (P. przewalskii)
Saigini
Pantholops
  • Linh dương Tây Tạng (P. hodgsonii)
Saiga
  • Linh dương Saiga (S. tatarica)
Neotragini
Dorcatragus
  • Linh dương Beira (D. megalotis)
Madoqua
  • Linh dương dik-dik Günther (M. guentheri)
  • Linh dương dik-dik Kirk (M. kirkii)
  • Linh dương dik-dik lông bạc (M. piacentinii)
  • Linh dương dik-dik Salt (M. saltiana)
Neotragus
  • Linh dương lùn Bates (N. batesi)
  • Linh dương Suni (N. moschatus)
  • Linh dương hoàng gia (N. pygmaeus)
Oreotragus
  • Linh dương Klipspringer (O. oreotragus)
Ourebia
  • Linh dương Oribi (O. ourebi)
Raphicerus
  • Linh dương Steenbok (R. campestris)
  • Cape grysbok (R. melanotis)
  • Sharpe's grysbok (R. sharpei)
Phân bộ Suina (lợn heo)
Suidae
Babyrousa
  • Lợn hươu Buru (B. babyrussa)
  • Lợn hươu Bắc Sulawesi (B. celebensis)
  • Lợn hươu Togian (B. togeanensis)
Hylochoerus
  • Lợn rừng lớn (H. meinertzhageni)
Phacochoerus
  • Lợn bướu sa mạc (P. aethiopicus)
  • Lợn bướu thông thường (P. africanus)
Porcula
  • Lợn lùn (P. salvania)
Potamochoerus
  • Lợn lông rậm (P. larvatus)
  • Lợn lông đỏ (P. porcus)
Sus
(Lợn)
  • Lợn râu Palawan (S. ahoenobarbus)
  • Lợn râu Borneo (S. barbatus)
  • Lợn rừng Đông Dương (S. bucculentus)
  • Lợn hoang đảo Visayas (S. cebifrons)
  • Lợn hoang đảo Celebes (S. celebensis)
  • Lợn hoang đảo Flores (S. heureni)
  • Lợn hoang Oliver (S. oliveri)
  • Lợn hoang Philippines (S. philippensis)
  • Lợn rừng (S. scrofa)
  • Lợn hoang đảo Timor (S. timoriensis)
  • Lợn hoang đảo Java (S. verrucosus)
Tayassuidae
Tayassu
  • Lợn peccary môi trắng (T. pecari)
Catagonus
  • Lợn peccary Gran Chaco (C. wagneri)
Pecari
  • Lợn peccary khoang cổ (P. tajacu)
Phân bộ Tylopoda (lạc đà)
Camelidae
Lama
  • Lạc đà không bướu (L. glama)
  • Lạc đà Guanaco (L. guanicoe)
  • Lạc đà Alpaca (L. pacos)
  • Lạc đà Vicuña (L. vicugna)
Camelus
  • Lạc đà một bướu (C. dromedarius)
  • Lạc đà hai bướu (C. bactrianus)
  • Lạc đà hai bướu hoang dã (C. ferus)
Whippomorpha (chưa phân hạng, cao hơn Bộ Guốc chẵn)
Hippopotamidae
Hippopotamus
  • Hà mã (H. amphibius)
Choeropsis
  • Hà mã lùn (C. liberiensis)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NDL: 00564355


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s