Hamburg European Open 2021
Hamburg European Open 2021 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 6–11 tháng 7 (nữ) 12–18 tháng 7 (nam) | |||
Lần thứ | 115 (nam) 19 (nữ) | |||
Thể loại | ATP 500 (nam) WTA 250 (nữ) | |||
Bốc thăm | 28S / 16D (nam) 28S / 16D (nữ) | |||
Tiền thưởng | €1,030,900 (nam) $250,000 (nữ) | |||
Mặt sân | Đất nện | |||
Địa điểm | Hamburg, Đức | |||
Sân vận động | Am Rothenbaum | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
Pablo Carreño Busta | ||||
Đơn nữ | ||||
Elena-Gabriela Ruse | ||||
Đôi nam | ||||
Tim Pütz / Michael Venus | ||||
Đôi nữ | ||||
Jasmine Paolini / Jil Teichmann | ||||
|
Hamburg European Open 2021 là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân đất nện. Đây là lần thứ 115 (nam) và lần thứ 19 (nữ) giải đấu được tổ chức, sau lần cuối giải nữ được tổ chức vào năm 2002. Giải đấu là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2021 và ATP Tour 500 trong ATP Tour 2021. Giải đấu diễn ra tại Am Rothenbaum ở Hamburg, Đức từ ngày 6 đến ngày 18 tháng 7 năm 2021.[1][2]
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
GRE | Stefanos Tsitsipas | 4 | 1 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 13 | 2 |
GEO | Nikoloz Basilashvili | 28 | 3 |
ESP | Albert Ramos Viñolas | 39 | 4 |
SRB | Dušan Lajović | 42 | 5 |
SRB | Filip Krajinović | 44 | 6 |
GER | Jan-Lennard Struff | 45 | 7 |
FRA | Benoît Paire | 46 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.[3]
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Daniel Altmaier
- Philipp Kohlschreiber
- Nicola Kuhn
- Stefanos Tsitsipas
Vượt qua vòng loại:
- Maximilian Marterer
- Alex Molčan
- Thiago Seyboth Wild
- Carlos Taberner
- Juan Pablo Varillas
- Zhang Zhizhen
Thua cuộc may mắn:
- Sebastián Báez
- Sumit Nagal
Rút lui
- Trước giải đấu
- Pablo Andújar → thay thế bởi Sumit Nagal
- Félix Auger-Aliassime → thay thế bởi Lucas Pouille
- Aljaž Bedene → thay thế bởi Sebastián Báez
- Márton Fucsovics → thay thế bởi Gianluca Mager
- Aslan Karatsev → thay thế bởi Corentin Moutet
- Lorenzo Sonego → thay thế bởi Ričardas Berankis
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
GER | Kevin Krawietz | ROU | Horia Tecău | 41 | 1 |
GER | Tim Pütz | NZL | Michael Venus | 55 | 2 |
NED | Matwé Middelkoop | MON | Hugo Nys | 83 | 3 |
BIH | Tomislav Brkić | SRB | Nikola Ćaćić | 102 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Daniel Altmaier / Rudolf Molleker
- Petros Tsitsipas / Stefanos Tsitsipas
Bảo toàn thứ hạng:
Ričardas Berankis / Lu Yen-hsun
Vượt qua vòng loại:
- Alessandro Giannessi / Carlos Taberner
Thua cuộc may mắn:
- Ruben Gonzales / Hunter Johnson
Rút lui
- Trước giải đấu
- Luke Bambridge / Dominic Inglot → thay thế bởi Ruben Gonzales / Hunter Johnson
- Simone Bolelli / Máximo González → thay thế bởi Ivan Sabanov / Matej Sabanov
- Sander Gillé / Joran Vliegen → thay thế bởi Sander Gillé / Divij Sharan
- Marcel Granollers / Horacio Zeballos → thay thế bởi James Cerretani / Hans Hach Verdugo
- Oliver Marach / Philipp Oswald → thay thế bởi N.Sriram Balaji / Luca Margaroli
- Trong giải đấu
- Filip Krajinović / Dušan Lajović
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
UKR | Dayana Yastremska | 38 | 1 |
KAZ | Yulia Putintseva | 43 | 2 |
SLO | Tamara Zidanšek | 47 | 3 |
USA | Danielle Collins | 48 | 4 |
FRA | Fiona Ferro | 51 | 5 |
SUI | Jil Teichmann | 55 | 6 |
USA | Bernarda Pera | 74 | 7 |
FRA | Caroline Garcia | 76 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Mona Barthel
- Tamara Korpatsch
- Jule Niemeier
Vượt qua vòng loại:
- Marina Melnikova
- Mandy Minella
- Elena-Gabriela Ruse
- Anna Zaja
Thua cuộc may mắn:
- Kristína Kučová
Rút lui
- Trước giải đấu
- Paula Badosa → thay thế bởi Kristýna Plíšková
- Sorana Cîrstea → thay thế bởi Irina Bara
- Alizé Cornet → thay thế bởi Kristína Kučová
- Varvara Gracheva → thay thế bởi Andrea Petkovic
- Tereza Martincová → thay thế bởi Ana Konjuh
- Laura Siegemund → thay thế bởi Ysaline Bonaventure
- Sara Sorribes Tormo → thay thế bởi Astra Sharma
- Patricia Maria Țig → thay thế bởi Magdalena Fręch
- Zhang Shuai → thay thế bởi Anna-Lena Friedsam
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
BLR | Lidziya Marozava | CZE | Renata Voráčová | 189 | 1 |
FRA | Elixane Lechemia | USA | Ingrid Neel | 203 | 2 |
GER | Vivian Heisen | POL | Alicja Rosolska | 207 | 3 |
JPN | Miyu Kato | POL | Katarzyna Piter | 211 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Eva Lys / Noma Noha Akugue
Nhà vô địch
Đơn nam
- Pablo Carreño Busta đánh bại Filip Krajinović, 6–2, 6–4
Đơn nữ
- Elena-Gabriela Ruse đánh bại Andrea Petkovic, 7–6(8–6), 6–4
Đôi nam
- Tim Pütz / Michael Venus đánh bại Kevin Krawietz / Horia Tecău 6–3, 6–7(3–7), [10–8].
Đôi nữ
- Jasmine Paolini / Jil Teichmann đánh bại Astra Sharma / Rosalie van der Hoek 6–0, 6–4
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức
Bản mẫu:Hamburg Masters tournaments