Hyracodontidae

Hyracodontidae[1]
Thời điểm hóa thạch: 54–23 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Tiền Eocen - Tiền Miocen
Hyracodon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Liên họ (superfamilia)Rhinocerotoidea
Họ (familia)Hyracodontidae
Cope, 1879
Các phân họ
  • †Hyrachyinae
  • †Paraceratheriinae
  • †Hyracodontinae
  • †Triplopodinae
  • †Eggysodontinae

Hyracodontidae là một họ tê giác đã tuyệt chủng. Là một trong ba họ tê giác, được biết đến như là "tê giác chạy". Chúng là các loài tê giác nhỏ, mảnh khảnh và ăn cỏ, lần đầu tiên xuất hiện trong đầu thế Eocen và tuyệt chủng vào đầu thế Miocen. Chúng sinh sống tại các lục địa phương bắc và có lẽ đã bị thay thế bởi các tổ tiên của ngựa. Chúng có các răng tương tự như ở tê giác hiện đại, nhưng khác biệt với chúng ở chỗ có chân dài và 3 ngón trên mỗi chân (tương tự như ở ngựa thời kỳ đó)[2].

Phân loại

Họ này được phân chia thành 15 chi[3] với khoảng 36 loài và phân loài đã biết.

  • Aprotodon
  • Ardynia
  • Caenolophus
  • Dilophodon
  • Eggysodon
  • Eotrigonias
  • Epitriplopus
  • Forstercooperia
  • Hyrachyus
  • Hyracodon
  • Indricotherium
  • Pataecops
  • Prohyracodon
  • Rhodopagus
  • Triplopus

Phát sinh loài

Rhinocerotoidea
├── Amynodontidae (†)
└── Rhinocerotida
├── Hyracodontidae (†)
└── Rhinocerotidae

Chú thích

  1. ^ McKenna M. C, S. K. Bell (1997). Classification of Mammals Above the Species Level. Nhà in Đại học Columbia. ISBN 023111012X.
  2. ^ Hyracodontidae tại www.encyclopedia.com
  3. ^ Hyracodontidae

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Hyracodontidae tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s