Kỷ Stenos

Stenian
1200 – 1000 Ma
Had'n
Archean
Proterozoic
Pha.
Paleoglobe of Earth during the late Stenian, c. 1040 Ma
Niên đại
Bản mẫu:Stenian graphical timeline
Ngữ nguyên
Tính chính thức danh phápFormal
Thông tin sử dụng
Thiên thểTrái Đất
Phạm vi sử dụngGlobal (ICS)
Lịch niên đạiICS Time Scale
Định nghĩa
Đơn vị thời gianKỷ
Đơn vị địa tầngHệ
Tính chính thức thời đoạnFormal
Định nghĩa biên dướiDefined chronometrically
Định nghĩa biên trênDefined chronometrically

Kỷ Stenos hay kỷ Hiệp Đới (Stenian, từ tiếng Hy Lạp: stenos, nghĩa là "hẹp"). Đây là kỷ địa chất thứ ba và cũng là kỷ địa chất cuối cùng trong đại Trung Nguyên Sinh. Cụm từ Hiệp Đới là phiên âm từ tiếng Trung của cụm từ 狭带 với nghĩa của "hiệp""hẹp", "đới""dải". Nó kéo dài từ khoảng 1.200 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 1.000 Ma. Thay vì dựa trên địa tầng, các niên đại này được xác định bằng địa thời học.

Tên gọi này có nguồn gốc từ các dải đá biến chất hẹp được hình thành trong kỷ này.

Siêu lục địa Rodinia đã gắn kết lại trong kỷ Stenos.

Tham khảo

  1. ^ a b Plumb, K. A. (1 tháng 6 năm 1991). “New Precambrian time scale”. Episodes. 14 (2): 139–140. doi:10.18814/epiiugs/1991/v14i2/005.
  • “Stenian Period”. GeoWhen Database. Truy cập 5 tháng 1. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  • James G. Ogg (2004). “Status on Divisions of the International Geologic Time Scale” (PDF). Lethaia. 37: 183–199.
Liên đại Nguyên Sinh
Đại Cổ Nguyên Sinh Đại Trung Nguyên Sinh Đại Tân Nguyên Sinh
Sideros Rhyax Orosira Statheros Calymma Ectasis Stenos Toni Cryogen Ediacara
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s