Kamov Ka-18

Kamov Ka-18 Hog (CCCP-68627)

Kamov Ka-18 (tên mã NATO Hog) là một loại trực thăng thông dụng 4 chỗ của Liên Xô, bay lần đầu năm 1955.

Quốc gia sử dụng

 Liên Xô
  • Aeroflot
  • Không quân Hải quân Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật (Ka-18)

Dữ liệu lấy từ Soviet Transport Aircraft since 1945[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 3 hành khách
  • Chiều dài: 7,03 m (23 ft 0¾ in)
  • Đường kính rô-to: 9,96 m (32 ft 8 in)
  • Chiều cao: 3,34 m (10 ft 11½ in)
  • Diện tích đĩa quay: 155,8 m² (1.677 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.060 kg (2.436 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.480 kg (3.262 lb)
  • Động cơ: 1 × Ivchenko AI-14VF, 209 kW (280 hp)

Hiệu suất bay

Xem thêm

Máy bay liên quan

Ka-15

Tham khảo

  1. ^ Stroud 1968, pp. 139–140.
  • Stroud, John. Soviet Transport Aircraft since 1945. London: Putnam, 1968. ISBN 0-370-00126-5.

Liên kết ngoài

  • http://www.aviation.ru/Ka/#18 Lưu trữ 2008-03-22 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Kamov chế tạo
Quân sự hoặc
lưỡng dựng

Ka-8 • Ka-10 • Ka-15 • Ka-20 • Ka-22 • Ka-25 • Ka-27 • Ka-28 • Ka-31 • Ka-32 • Ka-40 • Ka-50 • Ka-52 • Ka-60 • Ka-126 • Ka-137

Dân sự

Ka-18 • Ka-26 • Ka-37 • Ka-62 • Ka-115 • Ka-126 • Ka-226

Sản phẩm khác

Snowmobile Ka-30 • Snowmobile Sever-2 • Snowmobile Ka-36

Đề án

KaSkr-1 / KaSkr-2 • Autogyro TsAGI А-7 • Autogyro AK • Ka-34 • Ka-35 • Ka-35D • Ka-56 • Ka-64 • V-50 • V-60 • V-80 • V-100 • Ka-90 • Ka-92 • Ka-118 • Ka-128 • Ka-252

Xem thêm

Danh sách máy bay lên thẳng — Kamov