Kazimierz Sabbat

Kazimierz Sabbat
Chức vụ
Nhiệm kỳ8 tháng 4 năm 1986 – 19 tháng 7 năm 1989
Tiền nhiệmEdward Bernard Raczyński
Kế nhiệmWojciech Jaruzelski (Tổng thống)
Ryszard Kaczorowski
Thủ tướng Ba Lan thứ 43
Thủ tướng Chính phủ lưu vong thứ 14
Nhiệm kỳ5 tháng 8 năm 1976 – 8 tháng 4 năm 1986
Tiền nhiệmAlfred Urbański
Kế nhiệmEdward Szczepanik
Thông tin chung
Sinh(1913-02-27)27 tháng 2 năm 1913
Bieliny Kapitulne, Đế quốc Nga (nay là Ba Lan)
Mất19 tháng 7 năm 1989(1989-07-19) (76 tuổi)
London, Anh
Nguyên nhân mấtĐau tim[1]
Đảng chính trịKhông đảng phái

Kazimierz Aleksander Sabbat [2] (27 tháng 2 năm 1913 - 19 tháng 7 năm 1989), là Tổng thống Ba Lan lưu vong từ ngày 8 tháng 4 năm 1986 cho đến khi ông qua đời vào ngày 19 tháng 7 năm 1989, sau khi làm Thủ tướng của Chính phủ Ba Lan lưu vong từ năm 1976.

Thời thơ ấu

Sabbat sinh ngày 27 tháng 2 năm 1913 tại Bieliny Kapitulne, dưới chân ngọn đồi Łysa Góra. Sabbat theo học trung học cơ sở tại Mielec, và học luật tại Đại học Warszawa ngay trước khi Thế chiến II bùng nổ. Ông là một hướng đạo sinh, và vẫn tận tâm với khái niệm Hướng đạo ngay cả trong cuộc sống sau này của mình khi sống lưu vong.

Sự nghiệp

Năm 1976, Sabbat trở thành Thủ tướng của Chính phủ Ba Lan lưu vong. Ông đã cố gắng đoàn kết các giới lưu vong khác nhau và tạo ra những liên kết ngày càng bền chặt với phong trào đối lập ở Ba Lan, phong trào được hưởng lợi từ sự giúp đỡ về tinh thần và vật chất của Chính phủ lưu vong thông qua các Quỹ khác nhau.

Ông trở thành Tổng thống của Cộng hòa Ba Lan (lưu vong) vào năm 1986, kế nhiệm Edward Raczyński. Ông qua đời ở London, thọ 76 tuổi vào năm 1989 và trùng hợp vào cùng ngày Wojciech Jaruzelski được một Quốc hội vào lúc đó vẫn chưa thống nhất bầu làm Tổng thống đầu tiên của đất nước kể từ những năm 1950. Ryszard Kaczorowski, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và người kế nhiệm được chỉ định đã nhậm chức Tổng thống của Chính phủ Ba Lan lưu vong. Vào ngày 22 tháng 12 năm 1990, sau cuộc bầu cử tự do và công bằng đầu tiên ở Ba Lan kể từ sau chiến tranh, Ryszard Kaczorowski đã trao quyền hạn và phù hiệu của Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan cho Tổng thống đắc cử Lech Wałęsa.

Qua đời

Mộ của Tổng thống Kazimierz Sabbat

Sabbat được chôn cất tại Nghĩa trang Gunnersbury ở London, cùng với Anna Sabbat, người đã qua đời vào ngày 28 tháng 4 năm 2015. Tất cả con cái của họ vẫn sống ở những khu vực gần London. Ông có tám đứa cháu.

Tham khảo

  1. ^ Whitney, Craig R. (21 tháng 10 năm 1989). “London Journal; A President, a Cabinet, but a Country Far Away”. The New York Times.
  2. ^ “Urząd Gminy Bieliny”.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Kazimierz Sabbat tại Wikimedia Commons
  • Kazimierz Sabbat webpage at the President of the Republic of Poland website
  • About Sabbat scouting activity


Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm:
Alfred Urbański
Thủ tướng Ba Lan lưu vong
1976–1986
Kế nhiệm:
Edward Szczepanik
Tiền nhiệm:
Edward Bernard Raczyński
Tổng thống Ba Lan lưu vong
1986–1989
Kế nhiệm:
Ryszard Kaczorowski
  • x
  • t
  • s
Công quốc Warszawa
(1807–1813)
  • Stanisław Małachowski
  • Ludwik Szymon Gutakowski
  • Józef Poniatowski (acting)
  • Stanisław Kostka Potocki
Vương quốc Ba Lan
(1916–1918)
  • Jan Kucharzewski
  • Antoni Ponikowski
  • Jan Kanty Steczkowski
  • Józef Świeżyński
  • Władysław Wróblewski
Cộng hòa Ba Lan
(1918–1939)
  • Ignacy Daszyński
  • Jędrzej Moraczewski
  • Ignacy Jan Paderewski
  • Leopold Skulski
  • Władysław Grabski
  • Wincenty Witos
  • Antoni Ponikowski
  • Artur Śliwiński
  • Julian Nowak
  • Władysław Sikorski
  • Wincenty Witos
  • Władysław Grabski
  • Aleksander Skrzyński
  • Wincenty Witos
  • Kazimierz Bartel
  • Józef Klemens Piłsudski
  • Kazimierz Bartel
  • Kazimierz Świtalski
  • Kazimierz Bartel
  • Walery Sławek
  • Józef Klemens Piłsudski
  • Walery Sławek
  • Aleksander Prystor
  • Janusz Jędrzejewicz
  • Leon Kozłowski
  • Walery Sławek
  • Marian Zyndram-Kościałkowski
  • Felicjan Sławoj Składkowski
Chính phủ Ba Lan
lưu vong (1939–1990)
  • Władysław Sikorski
  • Stanisław Mikołajczyk
  • Tomasz Arciszewski
  • Tadeusz Bór-Komorowski
  • Tadeusz Tomaszewski (Prime Minister)
  • Roman Odzierzyński
  • Jerzy Hryniewski
  • Stanisław Mackiewicz
  • Hugon Hanke
  • Antoni Pająk
  • Aleksander Zawisza
  • Zygmunt Muchniewski
  • Alfred Urbański
  • Kazimierz Sabbat
  • Edward Szczepanik
Cộng hòa Nhân dân
Ba Lan (1944–1989)
Cộng hòa Ba Lan
(1989–nay)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 106577379X
  • ISNI: 0000 0001 1001 3057
  • LCCN: no2010186908
  • NKC: js20191058766
  • NLP: a0000001209581
  • PLWABN: 9810575865805606
  • VIAF: 101920454
  • WorldCat Identities: lccn-no2010186908