Oum El Bouaghi (tỉnh)

Tỉnh Oum El Bouaghi
ولاية أم البواقي

Bản đồ Algérie với tỉnh Oum El Bouaghi
Mã tỉnh 4
Mã vùng +213 (0) 32
Hành chính
Thủ phủ Oum El Bouaghi
Các huyện 12
Các đô thị 29
Wāli Ông Bouderbali Mohamed
Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh Ông Chouia Taha Hocine (FLN)
Số liệu thống kê cơ bản
Diện tích 6.768 km² (2.613,14 dặm vuông)
Dân số 644.364[1] (2008)
Mật độ 95,2/km² (246,6/sq mi)

Oum el-Bouaghi (tiếng Ả Rập: ولاية أم البواقي ‎) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là Oum el-Bouaghi được đặt tên theo Can Robert (trong thời kỳ Pháp thuộc), sau đó vài năm được đặt tên là Sidi R'Ghis, rồi Oum El Bouaghi trước khi độc lập.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh này bao gồm 12 huyện và 29 đô thị. Các huyện bao gồm:

  • Ksar Sbahi
  • Oum El Bouaghi
  • Dhalaâ
  • F'Kirina
  • Souk Naâmane
  • Aïn Fakroun
  • Meskiana
  • Aïn M'Lila
  • Aïn Babouche
  • Aïn Beïda
  • Aïn Kechra
  • Sigus

Tham khảo

  1. ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Adrar • Aïn Defla • Aïn Témouchent • Algiers • Annaba • Batna • Béchar • Béjaïa • Biskra • Blida • Bordj Bou Arréridj • Bouïra • Boumerdès • Chlef • Constantine • Djelfa • El Bayadh • El Oued • El Taref • Ghardaïa • Guelma • Illizi • Jijel • Khenchela • Laghouat • Mascara • Médéa • Mila • Mostaganem • M'Sila • Naâma • Oran • Ouargla • Oum El Bouaghi • Relizane • Saida • Sétif • Sidi Bel Abbès • Skikda • Souk Ahras • Tamanrasset • Tébessa • Tiaret • Tindouf • Tipaza • Tissemsilt • Tizi Ouzou • Tlemcen
Hình tượng sơ khai Bài viết về Algérie này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s