Patulin

Patulin[1]
Danh pháp IUPAC4-hydroxy-4H-furo[3,2-c]pyran-2(6H)-one
Tên khác2-Hydroxy-3,7-dioxabicyclo[4.3.0]nona-5,9-dien-8-one
Clairformin
Claviform
Expansine
Clavacin
Clavatin
Expansin
Gigantin
Leucopin
Patuline
Nhận dạng
Số CAS149-29-1
PubChem4696
Số EINECS205-735-2
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C1C=C2C(=CC(=O)O2)C(O1)O

Thuộc tính
Khối lượng mol154,12
Bề ngoàiCompact prisms
Điểm nóng chảy 110 °C (383 K; 230 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcSoluble
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Patulin là một độc tố vi nấm được sản sinh từ một số loài nấm mốc, đặc biệt là AspergillusPenicillium. Patulin thường có trong táo bị thối rữa, và trong quá trình chế biến các sản phẩm từ táo, hàm lượng patulin được coi là thước đo để đánh giá chất lượng táo nguyên liệu. Patulin không phải là độc tố mạnh, nhưng một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng patulin có độc tính gen, do đó có thể gây ung thư, tuy nhiên những nghiên cứu này mới chỉ được thực hiện trên động vật.[2] Patulin is also an antibiotic.[1] Một số quốc gia đã quy định hàm lượng patulin trong các sản phẩm táo. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo mức tối đa là 50 µg/L nước táo.[3]

Tại châu Âu, EU quy định giới hạn 50 microgam trên kilogam (mcg/kg) đối với cả nước táo và rượu táo, 25mcg/kg đối với các sản phẩm táo dạng rắn và 10mcg/kg trong các sản phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Các giới hạn này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2003 [4]

Tại Việt Nam, giới hạn tối đa (ML) theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam [5] đối với patulin trong trái cây, nước trái cây, nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng là 50 microgam trên kilogam (mcg/kg).

Tham khảo

  1. ^ a b Merck Index, 11th Edition, 7002.
  2. ^ “Patulin: a Mycotoxin in Apples” (PDF). Perishables Handling Quarterly (91): 5. tháng 8 năm 1997. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ “Foodborne hazards (World Health Organization” (PDF). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2007.
  4. ^ Patulin Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine information leaf from Fermentek
  5. ^ Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • x
  • t
  • s
  • Độc tố
    • enterotoxin
    • neurotoxin
    • hemotoxin
    • cardiotoxin
    • phototoxin
Độc tố
vi khuẩn
Clostridium: tetani (Tetanospasmin) · perfringens (Alpha toxin, Enterotoxin) · difficile (A, B) · Vi khuẩn Clostridium botulinum (Botulinum )
khác: Anthrax toxin · Listeriolysin O
Cầu khuẩn
Streptolysin · Leukocidin (Panton-Valentine leukocidin) · Staphylococcus (Staphylococcus aureus alpha/beta/delta, Exfoliatin, Toxic shock syndrome toxin, SEB)
Cord factor · Diphtheria toxin
Shiga toxin · Verotoxin/shiga-like toxin (E. coli) · E. coli heat-stable enterotoxin/enterotoxin · Cholera toxin · Pertussis toxin · Pseudomonas exotoxin · Extracellular adenylate cyclase
type I (Superantigen) · type II (Pore forming toxins) · type III (AB toxin/AB5)
Endotoxin
Lipopolysaccharide (Lipid A) · Bacillus thuringiensis delta endotoxin
Virulence
factor
Clumping factor A · Fibronectin binding protein A
Mycotoxin
(Độc tố vi nấm)
Aflatoxin · Amatoxin (alpha-amanitin, beta-amanitin, gamma-amanitin, epsilon-amanitin) · Citrinin · Cytochalasin · Ergotamine · Fumonisin (Fumonisin B1, Fumonisin B2) · Gliotoxin · Ibotenic acid · Muscimol · Ochratoxin · Patulin · Sterigmatocystin · Trichothecene · Vomitoxin · Zeranol · Zearalenone
Động vật không
xương sống
động vật chân đốt: bọ cạp: Charybdotoxin, Maurotoxin, Agitoxin, Margatoxin, Slotoxin, Scyllatoxin, Hefutoxin, Lq2 ·
nhện: Latrotoxin (Alpha-latrotoxin) · Stromatoxin · PhTx3
Động vật thân mềm: Conotoxin · Eledoisin · Onchidal · Saxitoxin
Độc tố gốc
thực vật
Amygdalin  · Anisatin · Antiarin · Brucine · Chaconine · Cicutoxin · Daphnin · Delphinine · Divicine · Djenkolic acid · Falcarinol · Gossypol · Helenalin · Ledol · Linamarin · Lotaustralin · Mimosine · Oenanthotoxin · Oleandrin · Persin · Protoanemonin · Pseudaconitine · Retronecine · Resiniferatoxin · Scopolamine · Solamargine · Solanidine · Solanine · Solasodamine · Solasodine · Solasonine · Solauricidine · Solauricine · Strychnine · Swainsonine · Tagetitoxin · Tinyatoxin · Tomatine · Toxalbumin · (Abrin · Ricin· Tutin
Động vật có
xương sống
: Ciguatera · Tetrodotoxin

Động vật lưỡng cư: (+)-Allopumiliotoxin 267A · Batrachotoxin · Bufotoxins (Arenobufagin, Bufotalin, Bufotenin · Cinobufagin, Marinobufagin) · Epibatidine · Histrionicotoxin · Pumiliotoxin 251D · Tarichatoxin

bò sát/nọc độc rắn: Bungarotoxin (Alpha-Bungarotoxin, Beta-Bungarotoxin) · Calciseptine · Taicatoxin · Calcicludine · Cardiotoxin III
Lưu ý: Một số độc tố được sinh ra bởi các loài cấp thấp và các loài trung gian
  • Thể loại Thể loại