Quận Montgomery, Pennsylvania

Quận Montgomery, Pennsylvania
Bản đồ
Map of Pennsylvania highlighting Montgomery County
Vị trí trong tiểu bang Pennsylvania
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Pennsylvania
Vị trí của tiểu bang Pennsylvania trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 10 tháng 9, 1784
Quận lỵ Norristown
TP lớn nhất Lower Merion
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

487 mi² (1.261 km²)
483 mi² (1.251 km²)
4,2 mi² (11 km²), 0.9%
Dân sốƯớc tính
 - (2013)
 - Mật độ

812,376
1.656/dặm vuông (639/km²)
Múi giờ Miền Đông: UTC-5/-4
Website: http://www.montcopa.org/
Cờ quận Cờ của quận Quận Montgomery, Pennsylvania
Tòa nhà tòa án quận Montgomery

Quận Montgomery là một quận trong tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Norristown, Pennsylvania. Theo điều tra dân số năm 2010 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 799.874 người[1], là quận đông dân thứ ba ở Pennsylvania, sau các quận PhiladelphiaAllegheny. Quận Montgomery được bao gồm trong Khu vực thống kê đô thị Philadelphia-Camden-Wilmington, PA-NJ-DE-MD. Nó là một ngoại ô Tây Bắc của Philadelphia, và đánh dấu biên giới phía bắc của khu vực, với các khu vực Lehigh Valley của bang về phía bắc. Trong năm 2010, quận này được xếp hạng là quận giàu thứ 51 trong cả nước Mỹ (đo bằng thu nhập hộ gia đình trung bình). Năm 2008, quận được bầu chọn là nơi tốt thứ 9 cho cuộc sống gia đình theo tạp chí Forbes. Quận được thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1784, tách ra khoải vùng đất nguyên là một phần của quận Philadelphia. Tòa nhà tòa án và chính quyền đầu tiên được đặt trong Barley Sheef Inn. Quận được cho là đã được đặt theo Richard Montgomery, một vị tướng cách mạng Mỹ thiệt mạng năm 1775 trong khi cố gắng để chiếm thành phố Quebec, Canada, hoặc là đã được đặt tên theo quận Welsh của Montgomeryshire (được đặt theo tên của một trong William cố vấn chính của Conqueror, Roger de Montgomerie), vì nó là một phần của Welsh Tract, khu vực Pennsylvania do người Quaker từ xứ Wales định cư. Lịch sử sớm của quận cho biết nguồn gốc của tên của quận là không chắc chắn.

Địa lý

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km², trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh

Thông tin nhân khẩu

Tham khảo

  1. ^ “State & County QuickFacts”. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://www.webcitation.org/60BeqNBGz?url= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
 Thịnh vượng chung Pennsylvania
Harrisburg (thủ phủ)
Chủ đề
Thành phố |

Chính trị | Chính quyền | Lịch sử | Địa lý | Địa chất | Dân Pennsylvania | Công viên bang | Biểu tượng |

Địa điểm thu hút khách
Các vùng đô thị
Altoona |

Philadelphia | Erie | Harrisburg–Carlisle | Johnstown | Lancaster | Lebanon | Lehigh Valley | Pittsburgh | Reading | State College | Williamsport | Scranton‑Wilkes-Barre |

York-Hanover
Thành phố
Borough
lớn nhất
Vùng
Allegheny Mountains |

Allegheny National Forest | Allegheny Plateau | Atlantic Coastal Plain | Blue Ridge | Coal Region | Cumberland Valley | Delaware Valley | Dutch Country | Endless Mountains | Happy Valley | Laurel Highlands | Lehigh Valley | Main Line | Northeast | Northern Tier | Northwest Region | Pennsylvania Highlands | Piedmont | The Poconos | Ridge and Valley | South Central Pennsylvania | Susquehanna Valley | Western Pennsylvania |

Wyoming Valley
Quận


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Pennsylvania này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s