R-13 (tên lửa)

Tượng đài kỷ niệm tên lửa R-13 tại căn cứ hải quân Severomorsk

R-13 (Russian: роҝета-13) là một tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm do Liên Xô phát triển từ năm 1955. Tên ký hiệu NATO của loại tên lửa này là SS-N-4 Sark, mã hiệu GRAU 4K50.

Lịch sử thiết kế và trang bị

Việc phát triển tên lửa được đưa ra bởi Hội đồng Xô Viết tối cao vào ngày 25 tháng 7 năm 1955 để trang bị cho các tàu ngầm Proyekta 629Proyekta 658. Việc thiết kế tên lửa được giao cho OKB-1 của Sergei Korolev trước khi công việc được chuyển giao cho Phòng thiết kế Miasskoe/ Viện thiết kế tên lửa Makeyev của Viktor Makeyev. Đặc tính kỹ thuật của tên lửa được thông qua vào ngày 11/1/1956. Tên lửa được chế tạo tại nhà máy cơ khí chế tạo Zlatoust từ năm 1959. R-13 là một tên lửa SLBM nhiên liệu lỏng 1 tầng đẩy, có vẻ ngoài rất giống với tên lửa R-11FM nên các cơ quan tình báo phương Tây thường hay nhầm lẫn giữa hai loại tên lửa này. R-13 được trang bị trong Hải quân Liên Xô từ năm 1965 đến 1975.

R-13 là loại tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm đầu tiên của Liên Xô sử dụng động cơ đẩy cỡ nhỏ vernier thruster giúp tăng khả năng thay đổi đường bay của tên lửa thay vì sử dụng các cánh điều khiển khí động học. Dù vậy, để tăng tính ổn định cho tên lửa trong giai đoạn bay đầu, tên lửa vẫn có 4 cánh đuôi cố định.

Trong thời gian tên lửa được triển khai từ năm 1961 đến 1975, đã có tổng cộng 225 lần phóng tên lửa thành công trên tổng số 311 lần phóng tên lửa (72% thành công).

Trang bị trong

Cờ Liên Xô Liên Xô

Đặc điểm

  • Chiều dài: 11,8 m
  • Chiều rộng: 1,3 m
  • Đường kính thân (kể cả cánh đuôi): 1,9 m
  • Trọng lượng phóng: 13,7 T
  • Đầu đạn: một đầu đạn hạt nhân đương lượng nổ 1,2 đến 2 Mt
  • Động cơ: động cơ nhiên liệu lỏng, một tầng đẩy
    • Chất ô xy hóa: AK-271
    • Nhiên liệu: TG-02
  • Tầm bắn: khoảng 600 km (370 mi)
  • Bán kính chính xác: 1,8 đến 4 km

Xem thêm

  • List of missiles

Tham khảo

  • FAS.org: R-13 / SS-N-4 Sark
  • Ракетный комплекс Д-2 С БРПЛ Р-13(35-М-4) In Russian - inc diagrams
  • x
  • t
  • s
Trình tự tên gọi của Quân đội Nga và Liên Xô (cũ)
N
radar
N001 Myech · N007 Zaslon · N010 Zhuk · N011 Bars
R
đạn tự hành
tên lửa
R-1 · R-2 · R-3 · R-4 · R-5 · R-7 · R-8 · R-9 · R-11 · R-12 · R-13 · R-14 Chusovaya · R-15 · Tumansky R-15 · R-16 · R-21 · R-23 · R-26 · R-27 / Vympel R-27 · R-29 · R-33 · R-36 · R-37 · R-39 · R-40 · R-46 / GR-1 · R-60 · R-73 · R-77 · 81R · R-101 · R-103 · R-172 · R-300 Elbrus · R-400
RD
động cơ
RD-8 · RD-9 · RD-33 · RD-45 · RD-58 · RD-107 · RD-170 · RD-180 · RD-500
Khác
TR-1 · RS-16 · RS-24 · RS-82 · RT-2 · RT-2PM · RT-2UTTH · RT-15 · RT-20 · RT-21 · RT-23 · RT-25 · RSM-56 · RKV-500A/RK-55 · KSR-5 · RSS-40 · UR-100 · UR-100 · UR-100N
  • x
  • t
  • s
Tên lửa của Nga và Liên Xô
10Kh 14Kh 18Kh RV-1 · Raduga KS-1 Komet · Raduga K-10S · Raduga Kh-20 · Raduga Kh-22 · Raduga KSR-2 · Raduga KSR-5 · Kh-23 · 9K114 Shturm · Kh-28 · Kh-25 · Kh-58 · Kh-25 · Kh-59 · Kh-29 · Raduga Kh-55 · Raduga Kh-15 · Kh-31 · Kh-80 · Kh-35 · Kh-90 · Kh-59 Kh-59MK2S · Kh-22 Kh-32 · Kh-38 Kh-38/36 Kh-36 · Kh-45 · Kh-50 · Kh-BD · Kh-41 · Kh-61 · 3M-54 Klub Club-A · Hermes A ATS · Iz305 LMUR · Kh-74 · Kh-47M2 Kinzhal (Kh-76) · BrahMos AL · 3M22 Zircon (Kh-72) ASM · BrahMos-II
3M6 Shmel · 3M11 Falanga · 9K11 Malyutka · 9K111 Fagot · 9M113 Konkurs · 9K114 Shturm · 9K115 Metis · 9K112 Kobra · 9M120 Ataka-V · 9M117 Bastion · 9M119 Svir · 9K118 Sheksna · 9K115-2 Metis-M · 9M133 Kornet · 9M123 Khrizantema · 9K121 Vikhr · 'Avtonomya' IR FF · Hermes A/M/K ATS · Iz305 LMUR
Phóng từ
đất liền
Phóng từ biển
S-125 Neva/Pechora · S-75 Dvina · S-75 Dvina M-3 · M-11 Shtorm · 9K33 Osa · 2K11 Krug M-31 · Strela 2 · S-300 · Buk · 9K34 Strela-3 · Tor · 9K38 Igla · 9K22 Tunguska · Pantsir-M · 9K96 Redut · Palash/Palma
Chống tên lửa
đạn đạo
ABM-1 Galosh · A-135/53T6 Gazelle · S-500 · A-235
Phóng từ
đất liền
R-1/Scud (R-11 Zemlya/R-17 Elbrus) · R-2 · R-5 Pobeda · R-12 Dvina · R-13 R-14 Chusovaya · R-7 Semyorka · R-16 · R-9 Desna · R-26 · R-36 · UR-200 · UR-100 · TR-1 Temp · RT-1 · RT-2 · RT-15 · RT-20P · RT-21 Temp 2S · MR-UR-100 Sotka · R-36 · UR-100N · RSD-10 Pioneer · OTR-21 Tochka · TR-1 Temp · OTR-23 Oka · RT-23 Molodets · RT-2PM Topol · 9K720 Iskander · RT-2PM2 Topol-M · RS-24 Yars · RS-28 Sarmat · RS-26 Rubezh · BZhRK Barguzin · Avangard · 9M730 Burevestnik
Phóng từ biển
14KhK1 15Kh 17Kh · KSShch · P-15 Termit · P-5 Pyatyorka · R-13 · R-21 · RT-1 · RT-2 · R-15 · R-27 Zyb · P-70 Ametist · R-29 Vysota · P-120 Malakhit · P-500 Bazalt · Metel · RPK-2 Viyuga · RPK-6 Vodopad/RPK-7 Veter · R-16 · P-700 Granit · R-39 Rif · RK-55 · Raduga Kh-55 · P-270 Moskit · R-29RM Shtil · R-29RMU Sineva · R-29RMU2 Layner · Kh-80 · Kh-35 · P-800 Oniks · 3M-54 Klub · R-39M · RPK-9 Medvedka · RSM-56 Bulava · 3M22 Zircon · 3M-51 Alfa (P-900 Alfa) · BrahMos · BrahMos-II · Status-6
Khác
10KhN · P-5 Pyatyorka Redut · Raduga KS-1 Komet KSShch AS/KS-1 · Kh-35 Bal · KS 9M728 · KB 9M729 · 3M-54 Klub N/M 3M14/54 · P-800 Oniks/K-300P Bastion-P Bastion P/S · P-270 Moskit 3M-80MV · Hermes M ATS · Hermes K ATS