Tôn Thiệu (con Tôn Sách)
![]() | Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Tôn Thiệu (con Tôn Sách) | |
---|---|
Thông tin chung | |
Chức vụ | Hoàng tử |
Sinh | 200 Phú Dương, Chiết Giang |
Mất | ? |
Tôn Thiệu [1](Trung văn giản thể: 孙绍; phồn thể: 孫紹; bính âm: Sūn Shào; 200-?) là con ruột của Tôn Sách với Đại Kiều sinh ra sau 2 ngày sau khi Tôn Sách bị ám sát qua đời vào năm 200[2] nên là cháu ruột của hoàng đế Đông Ngô Tôn Quyền
Gia đình
- Con : Tôn Phụng (孫奉), con trai và người nối nghiệp của Tôn Thiệu, bị Tôn Hạo hành hình vì tham gia vào mưu đảo chính bất thành.
Chú thích
- ^ “孫紹”. Truy cập 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ Theo Tam Quốc diễn nghĩa
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |