Trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - 5000 mét nữ

5000 mét nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmGangneung Oval
Thời gian16 tháng 2
Số VĐV12 từ 9 quốc gia
Thời gian về nhất6:50.23
Người đoạt huy chương
1 Esmee Visser  Hà Lan
2 Martina Sáblíková  Cộng hòa Séc
3 Natalya Voronina  Vận động viên Olympic từ Nga
← 2014
2022 →
Trượt băng tốc độ tại
Thế vận hội Mùa đông 2018
Vòng loại
500 mnamnữ
1000 mnamnữ
1500 mnamnữ
3000 mnữ
5000 mnamnữ
10.000 mnam
Xuất phát đồng hàngnamnữ
Đuổi bắt đồng độinamnữ
  • x
  • t
  • s

Nội dung 5000 mét nữ của môn trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra tại Gangneung Oval ở Gangneung vào ngày 16 tháng 2 năm 2018.[1][2][3]

Kết quả

[4]

Hạng Đôi Làn Tên Quốc gia Thời gian Kém Ghi chú
1 4 O Esmee Visser  Hà Lan 6:50.23 TR
2 6 O Martina Sáblíková  Cộng hòa Séc 6:51.85 +1.62
3 6 I Natalya Voronina  Vận động viên Olympic từ Nga 6:53.98 +3.75
4 1 I Annouk van der Weijden  Hà Lan 6:54.17 +3.94
5 5 I Ivanie Blondin  Canada 6:59.38 +9.15
6 3 O Isabelle Weidemann  Canada 6:59.88 +9.65
7 1 O Maryna Zuyeva  Belarus 7:04.41 +14.18
8 5 O Claudia Pechstein  Đức 7:05.43 +15.20
9 4 I Misaki Oshigiri  Nhật Bản 7:07.71 +17.48
10 2 I Jelena Peeters  Bỉ 7:10.26 +20.03
11 2 O Carlijn Schoutens  Hoa Kỳ 7:13.28 +23.05
12 3 I Nana Takagi  Nhật Bản 7:17.45 +27.22

Tham khảo

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Schedule”. POCOG. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Start list” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Final results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Nhà vô địch trượt băng tốc độ 5000 m nữ Thế vận hội
  • 1988:  Yvonne van Gennip (NED)
  • 1992:  Gunda Niemann (GER)
  • 1994:  Claudia Pechstein (GER)
  • 1998:  Claudia Pechstein (GER)
  • 2002:  Claudia Pechstein (GER)
  • 2006:  Clara Hughes (CAN)
  • 2010:  Martina Sáblíková (CZE)
  • 2014:  Martina Sáblíková (CZE)
  • 2018:  Esmee Visser (NED)