Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay

Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay
Cơ lớp nông của ngực và mặt trước cánh tay. (Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay là dải cân màu trắng, phía dưới bên phải hình.)
Chi tiết
Định danh
Latinhaponeurosis musculi bicipitis brachii
TAA04.6.02.016
FMA39085
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay (tiếng Anh: Bicipital aponeurosis) là một mạc nông có kích thước rộng, nằm ở đoạn bám tận của cơ nhị đầu cánh tay, nằm ở vị trí hố trụ của khuỷu tay.

Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay nẳm ở đầu xa của cơ nhị đầu cánh tay. Trong khi gân của cơ nhị đầu bám tận ở lồi củ xương quay, trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay củng cố, hỗ trợ hố trụ và giúp bảo vệ động mạch cánh taythần kinh giữa chạy bên dưới. Sự bảo vệ này rất quan trọng trong quá trình lấy máu tĩnh mạch từ tĩnh mạch trụ giữa.

Trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay là cấu trúc giải phẫu bị rạch trong quá trình phẫu thuật cắt cân trong điều trị hội chứng khoang cấp tính của vùng cẳng tay và khuỷu tay.

Khoảng 3% trường hợp có động mạch trụ nông chạy nông hơn trẽ cân cơ (thông thường thì chạy sâu hơn). Trong quá trình chọc dò tĩnh mạch, những người này có nguy cơ bị tổn thương do bị chọc phải động mạch trụ nông.[1]

Tham khảo

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 444 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).

  1. ^ Chin and Singh; Singh, K (2005). “The superficial ulnar artery--a potential hazard in patients with difficult venous access”. British Journal of Anaesthesia. 94 (5): 692–3. doi:10.1093/bja/aei548. PMID 15814810. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
Sách
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition (ấn bản 6). Nhà xuất bản Y học, ELSEVIER. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas of Human Anatomy (ấn bản 7). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas d'anatomie humaine (ấn bản 5). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-229-47-1297-5.
  • Bài giảng Giải phẫu học, PGS Nguyễn Quang Quyền, tái bản lần thứ mười lăm
  • PGS.TS Nguyễn Quang Huy (2017). Giải phẫu người (ấn bản 2). Nhà xuất bản Y học. ISBN 978-604-66-2933-7.
  • Phiên bản trực tuyến sách Gray's AnatomyGiải phẫu cơ thể người, Gray, tái bản lần thứ hai mươi (năm 1918).
  • Gray's Anatomy, tái bản lần thứ nhất, năm 1858 (liên kết đến file PDF)

Liên kết ngoài

  • Ảnh tại trang web radsource.edu
  • Ảnh giải phẫu:07:01-0201 của Trung tâm y tế ngoại ô SUNY
  • x
  • t
  • s
Cơ chi trên
Vai
mạc:
Cánh tay
(Các ô mạc cánh tay)
Ô cánh tay trước
Ô cánh tay sau
mạc
  • hố nách
  • mạc nách
  • mạc cánh tay
  • vách gian cơ
    • vách gian cơ ngoài
    • vách gian cơ trong
khác
  • lỗ
    • lỗ tứ giác
    • tam giác bả vai - tam đầu
    • tam giác cánh tay - tam đầu
Cẳng tay
ô cẳng tay trước
nông:
sâu:
  • cơ sấp vuông
  • cơ gấp các ngón sâu
  • cơ gáp ngón cái dài
ô cẳng tay sau
nông:
  • phần ngoài cánh tay
    • cơ cánh tay quay
    • cơ duỗi cổ tay quay dài và cơ duỗi cổ tay quay ngắn
  • cơ duỗi các ngón tay
  • cơ duỗi ngón tay út
  • cơ duỗi cổ tay trụ
sâu:
  • cơ ngửa
  • hõm lào giải phẫu
    • cơ giạng dài ngón tay cái
    • cơ duỗi ngắn ngón tay cái
    • cơ duỗi dài ngón tay cái
  • cơ duỗi ngón tay trỏ
mạc
  • trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay
  • gân
    • gân duỗi
    • gân gấp
  • mạc cánh tay trước
khác
  • hố trụ
Bàn tay
gan tay ngoài
  • mô cái
    • cơ đối chiếu ngón tay cái
    • cơ gấp ngón tay cái
    • cơ giạng ngắn ngón tay cái
  • cơ khép ngón tay cái
gan tay trong
  • mô út
    • cơ đối chiếu ngón tay út
    • cơ duỗi ngón tay út
    • co giạng ngón tay út
  • cơ gan bàn tay dài
giữa
  • các cơ giun ở tay
  • cơ gian cốt
    • cơ gian cốt mu bàn tay
    • cơ gian cốt gan bàn tay
mạc
sau:
  • Hãm gân duỗi ở tay
  • extensor expansion
trước:
  • Hãm gân gấp ở tay
  • palmar aponeurosis
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s