Tretinoin

Tretinoin
Dữ liệu lâm sàng
Phát âmSee pronunciation note
Tên thương mạiVesanoid, Avita, Renova, Retin-a, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682437
Giấy phép
  • US DailyMed: 54982
  • US FDA: Tretinoin
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: X (Nguy cơ cao)
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngdạng bôi, uống
Mã ATC
  • D10AD01 (WHO) L01XX14 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương> 95%
Chu kỳ bán rã sinh học0.5-2 giờ
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2E,4E,6E,8E)-3,7-Dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohexen-1-yl)nona-2,4,6,8-tetraenoic acid
Số đăng ký CAS
  • 302-79-4
PubChem CID
  • 444795
IUPHAR/BPS
  • 2644
DrugBank
  • DB00755 ☑Y
ChemSpider
  • 392618 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 5688UTC01R
KEGG
  • D00094 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:15367 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL38 ☑Y
ECHA InfoCard100.005.573
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H28O2
Khối lượng phân tử300.4412 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Điểm nóng chảy180 °C (356 °F)
SMILES
  • O=C(O)\C=C(\C=C\C=C(\C=C\C1=C(\CCCC1(C)C)C)C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H28O2/c1-15(8-6-9-16(2)14-19(21)22)11-12-18-17(3)10-7-13-20(18,4)5/h6,8-9,11-12,14H,7,10,13H2,1-5H3,(H,21,22)/b9-6+,12-11+,15-8+,16-14+ ☑Y
  • Key:SHGAZHPCJJPHSC-YCNIQYBTSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tretinoin, còn được gọi là axit retinoic toàn liên kết-trans (ATRA), là một loại thuốc được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và ung thư bạch cầu cấp tính tăng sinh.[1][2][3] Nếu sử dụng để trị mụn trứng cá, chúng thường được bôi lên da dưới dạng như một loại kem hoặc thuốc mỡ.[3] Nếu sử dụng để trị bệnh bạch cầu, thuốc sẽ được dùng bằng đường uống cho đến ba tháng.[1]

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng ở dạng uống bao gồm khó thở, nhức đầu, tê, trầm cảm, khô da, ngứa, rụng tóc, nôn, đau cơ và thay đổi thị lực.[1] Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như tăng số lượng bạch cầu và cục máu đông.[1] Khi được sử dụng ở dạng bôi, tác dụng phụ có thể gặp bao gồm đỏ da, bong tróc và nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.[3] Sử dụng trong khi mang thai được biết là sẽ gây hại cho em bé.[1] Đây là một thuốc thuộc họ retinoid.[2]

Tretinoin được cấp bằng sáng chế vào năm 1957 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1962.[4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Tretinoin có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[6] Tại Vương quốc Anh, dạng bôi cùng với erythromycin được bán bởi NHS với chi phí khoảng £ 7,05 cho mỗi 25 ml, còn dạng viên có giá là £ 1,61 cho mỗi 10 mg.[3]

Chú thích

  1. ^ a b c d e “Tretinoin”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b Tivnan, Amanda (2016). Resistance to Targeted Therapies Against Adult Brain Cancers (bằng tiếng Anh). Springer. tr. 123. ISBN 9783319465050. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b c d British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 627, 821–822. ISBN 9780857111562.
  4. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 476. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Tretinoin topical”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Thành phần hóa trị liệu nội bào / thuốc chống ung thư (L01)
Chất độc thoi phân bào/Ức chế nguyên phâns
(Pha M)
Ngăn chặn tổng hợp vi ống
Ngăn chặn giải trùng hợp vi ống
Ức chế nhân đôi DNA
Tiền chất DNA/
chất chống chuyển hóa
(pha S)
acid folic
Purine
Pyrimidine
Deoxyribonucleotide
Ức chế topoisomerase
(Pha S)
I
II
2+Cài xen
Liên kết chéo DNA
(CCNS)
Alkylating
Dựa trên platinum
Không điển hình
Cài xen
Photosensitizer/PDT
Khác
Ức chế enzyme
Chất chống thụ thể
Khác/không xếp nhóm
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III