Waleed Al HayamThông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | Waleed Mohamed Abdulla Ali Al Hayam |
---|
Ngày sinh | 3 tháng 2, 1991 (33 tuổi) |
---|
Nơi sinh | Muharraq, Bahrain |
---|
Vị trí | Hậu vệ Tiền vệ |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay | Al-Muharraq |
---|
Số áo | 14 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2009– | Al-Muharraq | 37 | (0) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2011– | Bahrain | 104 | (0) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Waleed Mohamed Abdulla Ali Al Hayam (sinh ngày 3 tháng 2 năm 1991[1] ở Muharraq, Bahrain) là một cầu thủ bóng đá người Bahrain. Anh thi đấu cho Al-Muharraq ở Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain ở vị trí hậu vệ. Anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain tại Cúp bóng đá châu Á 2011, đăng cai bởi quốc gia láng giềng Qatar.
Anh cũng thi đấu ở vị trí tiền vệ ở các trận đấu quốc tế.
Tham khảo
- ^ “اللاعب: وليد الحيام”. kooora.com.
Liên kết ngoài
- Waleed Al Hayam tại National-Football-Teams.com
Đội hình Bahrain |
---|
Đội hình Bahrain – Cúp bóng đá châu Á 2011 |
---|
- 1 Mansoor
- 2 Al Hooti
- 3 Al-Marzooqi
- 4 Fatadi
- 5 Abdulhameed
- 6 Ayyad
- 7 Al-Anezi
- 8 Okwunwanne
- 9 Al Malood
- 10 Al Hayam
- 11 Abdullatif
- 12 Aaish
- 13 Abdulrahman
- 14 Isa
- 15 Omar
- 16 Saad
- 17 Ali Baba
- 18 Al-Safi
- 19 Al-Ajmi
- 20 Al-Dakeel
- 21 Mushaima
- 22 Khamis
- 23 Al Mishkhas
- Huấn luyện viên: Sharida
| |
Đội hình Bahrain – Cúp bóng đá châu Á 2015 |
---|
| |
Đội hình Bahrain – Cúp bóng đá châu Á 2019 |
---|
- 1 Alawi
- 2 Baqer
- 3 Al Hayam
- 4 Saeed
- 5 Al-Shamsan
- 6 Merza
- 7 Al-Safi
- 8 Marhoon
- 9 Al-Humaidan
- 10 Helal
- 11 Madan
- 12 Juma
- 13 Al Romaihi
- 14 Haram
- 15 Al-Shaikh
- 16 Isa
- 17 Bughammar
- 18 Abdulla
- 19 Al Aswad
- 20 Al-Husaini
- 21 Habib
- 22 Fardan
- 23 Rashid
- Huấn luyện viên: Soukup
| |
Đội hình Bahrain – Cúp bóng đá châu Á 2023 |
---|
- 1 Fardan
- 2 Benaddi
- 3 Al Hayam
- 4 Baqer
- 5 Abdulwahab
- 6 Al-Hardan
- 7 Madan
- 8 Marhoon
- 9 Yusuf Helal
- 10 Al-Aswad
- 11 Al-Khattal
- 12 Isa
- 13 Atede
- 14 Al-Hashash
- 15 Al-Shaikh
- 16 Abdul Qayoom
- 17 Hussain
- 18 Adel
- 19 Ali
- 20 Al-Humaidan
- 21 Jaffer (c)
- 22 Lutfalla
- 23 Al-Khalasi
- 24 Khelaif
- 25 Al-Wali
- 26 Al-Eker
- Huấn luyện viên: Pizzi
| |
|
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |