Yamada Fūtarō

Yamada Fūtarō (山田 風太郎, Sơn Điền Phong Thái Lang?, 4 tháng 1, 1922 – 28 tháng 7, 2001)bút danh của Yamada Seiya (山田 誠也, Sơn Điền Thành Dã?), nhà văn người Nhật. Quê quán vùng Yabu, Hyogo. Vào năm 1947, ông viết một truyện ngắn mang hơi hướng huyền bí nhan đề Daruma-tōge no Jiken (達磨峠の事件, Daruma-tōge no Jiken? nghĩa là "Sự kiện trên đèo Đạt Ma") và được tạp chí Houseki (宝石, Houseki?) trao giải thưởng. Tài năng của ông tình cờ được Edogawa Rampo phát hiện và nhờ đó mà ông mới trở thành một tiểu thuyết gia. Ông viết khá nhiều tác phẩm về ninja (thuộc sê-ri Ninpōchō 忍法帖) và những câu chuyện bí ẩn. Nhiều tác phẩm của ông đã được chuyển thể thành phim điện ảnh, phim truyền hình, manga và anime.

Sáng tác

Tiểu thuyết

  • Cuộn giấy Ninja Kouga (tên gốc: Kōga Ninpōchō), được Geoff Sant dịch sang tiếng Anh (Del Rey, 2006)

Truyện ngắn

  • "Khách trọ màu vàng" (tên gốc: Kiiroi Geshukunin), được Damian Flanagan dịch sang tiếng Anh (The Tower of London: Tales of Victorian London, Peter Owen, 2005) – Một tác phẩm bắt chước Sherlock Holmes[1]

Giải thưởng

  • 1949, Giải thưởng Câu lạc bộ Nhà văn Trinh thám lần thứ 2
  • 1997, Giải thưởng Kikuchi Kan lần thứ 45
  • 2000, Giải thưởng Thần bí Nhật Bản lần thứ 4
  • 2004, Giải thưởng Manga Kodansha đối với manga tổng hợp dành cho Basilisk, bộ manga chuyển thể của Kōga Ninpōchō[2]

Tác phẩm

Truyện Ninja (sê-ri "Ninpōchō")

  • Kōga Ninpōchō (甲賀忍法帖, Kōga Ninpōchō?, 1959)[3] - được chuyển thể thành phim năm 2005, manga năm 1963 và hai lần vào năm 2003, và anime năm 2005 (dựa trên bộ manga năm 2003)
  • Edo Ninpōchō (江戸忍法帖, Edo Ninpōchō? 1960) - được chuyển thể thành phim năm 1963, và phim truyền hình năm 1966.
  • Gunkan Ninpōchō (軍艦忍法帖, Gunkan Ninpōchō? 1961)
  • Kunoichi Ninpōchō (くノ一忍法帖, Kunoichi Ninpōchō? 1961) - được chuyển thể thành phim hai lần vào năm 1964 và 1991.
  • Gedō Ninpōchō (外道忍法帖, Gedō Ninpōchō? 1962) - được chuyển thể thành phim hai lần vào năm 1964 và 1992.
  • Ninja Tsukikageshō (忍者月影抄, Ninja Tsukikageshō? 1962) - được chuyển thể thành phim vào năm 1963, 1996, và 2011.
  • Ninpō Chūshingura (忍法忠臣蔵, Ninpō Chūshingura? 1962) - được chuyển thể thành phim vào năm 1965, 1983 (TV), và 1994.
  • Iga Ninpōchō (伊賀忍法帖, Iga Ninpōchō? 1964) - được chuyển thể thành phim vào năm 1982 và manga vào năm 2004.
  • Ninpō Hakkenden (忍法八犬伝, Ninpō Hakkenden? 1964)
  • Fūrai Ninpōchō (風来忍法帖, Fūrai Ninpōchō? 1964) - được chuyển thể thành phim vào năm 1965 và 1968.
  • Yagyū Ninpōchō (柳生忍法帖, Yagyū Ninpōchō? 1964) - được chuyển thể thành phim vào năm 1998 và manga vào năm 2005.
  • Ninpō Sōden 73 (忍法相伝73, Ninpō Sōden 73? 1965) - được chuyển thể thành phim vào năm 1969.
  • Jiraiya Ninpōchō (自来也忍法帖, Jiraiya Ninpōchō? 1965) - được chuyển thể thành phim vào năm 1995.
  • Maten Ninpōchō (魔天忍法帖, Maten Ninpōchō? 1965)
  • Shingen Ninpōchō (信玄忍法帖, Shingen Ninpōchō? 1967)
  • Makai Tenshō (魔界転生, Makai Tenshō? 1967) - được chuyển thể thành phim vào năm 1981, 1996 và 2003, và chuyển sang anime vào năm 1997.
  • Shinobi no Manji (忍びの卍, Shinobi no Manji? 1967) - được chuyển thể thành phim vào năm 1968.
  • Ninpō Kenshiden (忍法剣士伝, Ninpō Kenshiden? 1968)
  • Ginga Ninpōchō (銀河忍法帖, Ginga Ninpōchō? 1968)
  • Higisho Sōdatsu (秘戯書争奪, Higisho Sōdatsu? 1968) - được chuyển thể thành phim vào năm 1993.
  • Ninpō Fūin Ima Yaburu (忍法封印いま破る, Ninpō Fūin Ima Yaburu? 1969)
  • Ninja Kokubyaku Zōshi (忍者黒白草紙, Ninja Kokubyaku Zōshi? 1969)
  • Ninpō Sōtō no Washi (忍法双頭の鷲, Ninpō Sōtō no Washi? 1969)
  • Musashi Ninpō Tabi (武蔵忍法旅, Musashi Ninpō Tabi? 1970)
  • Uminari Ninpōchō (海鳴り忍法帖, Uminari Ninpōchō? 1971)

Tiểu thuyết khác

  • Ganchū no Akuma (眼中の悪魔, Ganchū no Akuma? 1948)
  • Kyozō Inraku (虚像淫楽, Kyozō Inraku? 1948) - được chuyển thể thành manga vào năm 1978.
  • Akuryō no Mure (悪霊の群, Akuryō no Mure? 1955) - được chuyển thể thành phim vào năm 1956.
  • Jūsankaku Kankei (十三角関係, Jūsankaku Kankei? 1956)
  • Idaten Hyakuri (いだ天百里, Idaten Hyakuri? 1957) - được chuyển thể thành manga vào năm 2006.
  • Onna Rō Hishō (おんな牢秘抄, Onna Rō Hishō? 1960) - được chuyển thể thành phim vào năm 1995 and to manga vào năm 2006.
  • Kan no Naka no Etsuraku (棺の中の悦楽, Kan no Naka no Etsuraku? 1962) - được chuyển thể thành phim vào năm 1965.
  • Taiyō Kokuten (太陽黒点, Taiyō Kokuten? 1963)
  • Keishichō Sōshi (警視庁草紙, Keishichō Sōshi? 1975) - được chuyển thể thành phim truyền hình vào năm 2001.
  • Gentō Tsujibasha (幻燈辻馬車, Gentō Tsujibasha? 1976)
  • Basara (婆沙羅, Basara? 1990)
  • Yagyū Jūbei Shisu (柳生十兵衛死す, Yagyū Jūbei Shisu? 1992) - được chuyển thể thành manga vào năm 2000.

Tham khảo

  1. ^ Richie, Donald (ngày 6 tháng 2 năm 2005). “The attractive helplessness of a reluctant foreigner”. Japan Times. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Joel Hahn. “Kodansha Manga Awards”. Comic Book Awards Almanac. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ "Shinobi: Heart Under Blade". (January 2007) Newtype USA. Volume 6, Number 1, page 23.

Liên kết ngoài

  • Futarou Yamada Museum (tiếng Nhật)
  • Permanent display in the Hyogo Net Museum of Literature (tiếng Nhật)
  • Futaro Yamada at J'Lit Books from Japan (tiếng Anh)
  • Synopsis of The Story of the Eight Dog Warriors (Hakkenden) at JLPP (Japanese Literature Publishing Project) (tiếng Anh)
  • The War Generation's Genius - comic about Futaro Yamada's early life
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX5257914
  • BNF: cb14146644f (data)
  • CiNii: DA01177038
  • GND: 1018784241
  • ISNI: 0000 0000 8079 6387
  • LCCN: n85126411
  • NDL: 00091957
  • NLK: KAC200500627
  • NTA: 331555107
  • SUDOC: 135213150
  • Trove: 1453553
  • VIAF: 219477
  • WorldCat Identities (via VIAF): 219477