Bell XV-3

XV-3
Bell XV-3
Kiểu Máy bay VTOL thử nghiệm
Nhà chế tạo Bell Helicopter
Chuyến bay đầu 11 tháng 8 năm 1955
Số lượng sản xuất 2

Bell XV-3 (Bell 200) là một loại máy bay động cơ roto nghiêng, được Bell Helicopter phát triển cho một chương trình nghiên cứu chung giữa Không quân Hoa KỳLục quân Hoa Kỳ nhằm tìm hiểu công nghệ máy bay hoán đổi.

Tính năng kỹ chiến thuật (XV-3)

Dữ liệu lấy từ NASA Monograph 17[1] and Aerophile, Vol. 2, No. 1.[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 30 ft 4 in (9.2 m)
  • Sải cánh: 31 ft 4 in (9.5 m)
  • Đường kính rô-to chính: 2× 25 ft 0 in (7.6 m)
  • Chiều cao: 13 ft 3 in (4.0 m)
  • Diện tích cánh: 116 ft2 (10.8 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 4.205 lb (1.907 kg)
  • Trọng lượng có tải: 4.890 lb (2.218 kg)
  • Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-985-AN-1, 450 hp (336 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Bell XV-15
  • Bell/Agusta BA609
  • V-22 Osprey

Danh sách liên quan

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Maisel et al. 2000, pp. 121-2.
  2. ^ Miller, Jay. Aerophile. San Antonio, Texas, June 1979. Volume 2, Number 1. pages 13–14.
Tài liệu
  • Markman, Steve, and William G. Holder. Straight Up: A History of Vertical Flight. Schiffer military/aviation history. Atglen, PA: Schiffer Pub, 2000.
  • Maisel, Martin D., Demo J. Giulianetti and Daniel C. Dugan. "The History of the XV-15 Tilt Rotor Research Aircraft: From Concept to Flight". Washington, D.C.: NASA History Division, 2000.

Liên kết ngoài

  • Current location of the XV-3
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Bell Aircraft và Bell Helicopter sản xuất
Tên định danh
của nhà sản xuất
Máy bay tiêm kích
Target drones
  • PQM-56
Trực thăng tấn công
Trực thăng đa dụng
và quan trắc
Trực thăng thương mại
Tiltrotors
  • V-22 Osprey
  • V-247
  • V-280
  • AW609
  • TR918
  • QTR
UAVs
  • MQ-8C
Trực thăng không sản xuất
Máy bay thử nghiệm
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
Chuỗi chính
(1941-1962)
Tiền tố R-, 1941–1948
Tiền tố H-, 1948–1962
Chuỗi liên quân chính
(1962 tới nay)
Định danh 1962
Định danh mới
  • CH-46/HH-46/UH-46
  • CH-47
  • UH-48
  • XH-49
  • QH-50
  • XH-51
  • HH-52
  • CH-53/HH-53/MH-53
  • CH-54
  • TH-55
  • AH-56
  • TH-57
  • OH-58
  • XH-59
  • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
  • YUH-61
  • XCH-62
  • YAH-63
  • AH-64
  • HH-65
  • RAH-66
  • TH-67
  • MH-68
  • H-691
  • ARH-70
  • VH-71
  • UH-72
Tái sử dụng số cũ
của định danh 1962
1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay hoán đổi của Không quân Hoa Kỳ

XV-1 • XV-2 • XV-3

  • x
  • t
  • s
Tên định danh máy bay STOL và VTOL của Liên quân Hoa Kỳ sau năm 1962

OV-1 • CV-2 • XV-3 • XV-4 • XV-5 • V-6 • CV-7 • XV-8 • AV-8A/B • XV-9 • OV-10 • XV-11 • OV-12 • XFV-12 • V-131 • V-141 • XV-15 • AV-16 • V-171 • UV-18 • V-171 • UV-20 • V-211 • V-22 • UV-23

1 Không sử dụng