Chứng bắt thế

Chứng giữ nguyên thế
Một cậu bé bị cứng người vì chứng giữ nguyên thế
Chuyên khoatâm thần học
ICD-10F20.2, F44.2
ICD-9-CM295.2, 300.11
MeSHD002375

Chứng bắt thế hay là chứng giữ nguyên thế (tiếng Anh là Catalepsy, từ tiếng Hy Lạp κατάληψις "bắt") là một trạng thái thần kinh đặc trưng bởi sự cứng cơ và tư thế bất động bất kể kích thích từ bên ngoài cũng như sự giảm cảm giác đau.[1] Người bị chứng này vẫn hoàn toàn tỉnh táo và nhận biết được các hiện tượng xung quanh nhưng không phản ứng được, do đó nó giống như bóng đè nhưng không xảy ra trong khi ngủ. Nó cũng không nhất thiết bao gồm liệt toàn thân là bệnh mãn tính do tổn thương thần kinh.

Nguyên nhân

Chứng bắt thế là triệu chứng của một số rối loạn thần kinh hoặc các bệnh như Parkinsonđộng kinh. Nó cũng là một triệu chứng đặc trưng khi cai nghiện cocain. Việc điều trị bệnh tâm thần bằng thuốc chống loạn thần (antipsychotic) (như khi bị tâm thần phân liệt) cũng có thể gây ra chứng này,[2] chẳng hạn như haloperidol,[3] và ketamine gây tê.[4] Trong một vài trường hợp, mộc cú sốc cảm xúc rất mạnh có thể dẫn đến bắt thế cục bộ – một ví dụ nổi tiếng là phản ứng của kỷ lục gia Olympic 1968 môn nhảy xa Bob Beamon khi biết ông đã vượt kỉ lục thế giới trước đó đến hơn 0,5 mét.[5] Có người đề xuất rằng Protein kinase A là chất trung gian của hiện tượng bắt thế.[6] Những nguyên nhân khác bao gồm các thuốc ngăn tái hấp thụ các chất truyền dẫn thần kinh dòng ađrênalin như là Reserpine.[cần dẫn nguồn]

Triệu chứng

Các triệu chứng bao gồm: cứng người, cứng chi, chi giữ nguyên vị trí khi được di chuyển, không phản xạ, mất kiểm soát cơ, chậm các chức năng của cơ thể, ví dụ như hô hấp.[7]

Các trường hợp trong lịch sử

Anne Carter Lee, mẹ của tướng quân miền nam Robert E. Lee, bị bùa bắt thế và bị mất ý thức và liệt rung. Chuyện kể rằng người ta tưởng bà đã chết do bùa chú và chôn bà trong khu đất của gia đình ở Virginia. Sau đó, khi nghe thấy tiếng động, một người hầu đã để ý và bà được đào lên, còn sống nhưng hoảng loạn. Chuyện này được cho là xảy ra năm 1806, một năm sau khi Robert E. Lee ra đời. Đây là giai thoại đáng sợ tuy nhiên hầu như chắc chắn là sai. Không có ghi chép chính thức nào về nó và tiểu sử của Robert E. Lee cũng như của cha ông, Henry, không có lời nào ám chỉ đế nó.

Tham khảo

  1. ^ “Catalepsy”. MedicineNet. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2003. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ Rasmussen K, Hsu MA, Noone S, Johnson BG, Thompson LK, Hemrick-Luecke SK (2007). “The orexin-1 antagonist SB-334867 blocks antipsychotic treatment emergent catalepsy: implications for the treatment of extrapyramidal symptoms”. Schizophr Bull. 33 (6): 1291–7. doi:10.1093/schbul/sbm087. PMC 2779883. PMID 17660489.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Hattori K, Uchino S, Isosaka T (2006). “Fyn is required for haloperidol-induced catalepsy in mice”. J. Biol. Chem. 281 (11): 7129–35. doi:10.1074/jbc.M511608200. PMID 16407246.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
  4. ^ Miller, Ronald (2005). Miller's Anesthesia. New York: Elsevier/Churchill Livingstone. ISBN 0-443-06656-6.
  5. ^ Great Olympic Moments - Sir Steve Redgrave, 2011
  6. ^ Adams MR, Brandon EP, Chartoff EH, Idzerda RL, Dorsa DM, McKnight GS (1997). “Loss of haloperidol induced gene expression and catalepsy in protein kinase A-deficient mice”. Proc. Natl. Acad. Sci. Hoa KỳA. 94 (22): 12157–61. doi:10.1073/pnas.94.22.12157. PMC 23735. PMID 9342379.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Sanberg PR, Bunsey MD, Giordano M, Norman AB (1988). “The catalepsy test: its ups and downs”. Behav. Neurosci. 102 (5): 748–59. doi:10.1037/0735-7044.102.5.748. PMID 2904271.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • x
  • t
  • s
Rối loạn tâm thần và hành vi (tham khảo ICD-10 • ICD-9)
Rối loạn tâm thần thực thể
bao gồm rối loạn tâm thần
triệu chứng
(F00-F09)
Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn
Do sử dụng các
chất tác động
tâm thần
(F10-F19)
Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai)
Tâm thần phân liệt,
rối loạn loại phân liệt
và các rối loạn hoang tưởng
(F20-F29)
Tâm thần phân liệt  • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD)  • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD)  • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc
Rối loạn khí sắc
(Rối loạn cảm xúc)
(F30-F39)
Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ)  • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực  • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia
Các rối loạn bệnh tâm căn
có liên quan đến stress
và rối loạn dạng cơ thể
(F40-F48)
Rối loạn lo âu
Sợ khoảng trống • Rối loạn hoảng sợ • Cơn hoảng loạn • Rối loạn lo âu lan tỏa • Lo hãi xã hội • Ám ảnh sợ xã hội
Rối loạn dạng cơ thể
Rối loạn cơ thể hóa • Mặc cảm ngoại hình (Mặc cảm thiếu cơ bắp • Hội chứng dương vật nhỏ) • Bệnh tưởng • Ám ảnh sợ bệnh • Hội chứng Da Costa • Đau do căn nguyên tâm lý
Khác
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế • Phản ứng stress cấp tính • Rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn thích ứng • Rối loạn chuyển hóa ( Hội chứng Ganser) • Suy nhược thần kinh
Hội chứng hành vi kết
hợp với rối loạn sinh lý
và nhân tố cơ thể
(F50-F59)
Rối loạn ăn uống
Rối loạn giấc ngủ
Rối loạn giấc ngủ (Ngủ lịm • Mất ngủ) • Rối loạn xảy ra trong giấc ngủ (Rối loạn hành vi giấc ngủ REM • Hoảng sợ khi ngủ) • Ác mộng
Rối loạn chức
năng tình dục
Liệt dương (rối loạn cương dương)  • Xuất tinh sớm • Chứng co đau âm đạo • Giao hợp đau • Chứng cuồng dâm • Lãnh cảm (Rối loạn hưng phấn tình dục ở phụ nữ)
Sau sinh
Trầm cảm sau sinh • Loạn thần sau sinh
Rối loạn nhân cách
và hành vi ở
người trưởng thành
(F60-F69)
Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang
Chậm phát triển tâm thần
(F70-F79)
Chậm phát triển tâm thần
Rối loạn phát triển tâm lý
(F80-F89)
Rối loạn
phát triển
đặc hiệu
Rối loạn phát âm và ngôn ngữ (Rối loạn ngôn ngữ biểu hiện • Chứng mất ngôn ngữ • Mất khả năng biểu đạt cảm xúc qua ngôn ngữ • Nghe nhưng không hiểu nhiều • Hội chứng Landau-Kleffner, Vong ngôn) • Chứng khó học (Chứng khó đọc • Chứng khó viết • Hội chứng Gerstmann) • Mất ngôn ngữ vận động (Rối loạn phát triển về phối hợp)
Rối loạn
phát triển
lan tỏa
Rối loạn hành vi
và cảm xúc ở trẻ
em và thiếu niên
(F90-F98)
Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng)  • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay)