Quan hệ Comoros – Hoa Kỳ

Quan hệ Comoros-Hoa Kỳ
Bản đồ vị trí Comoros và USA

Comoros

Hoa Kỳ

Quan hệ Comoros – Hoa Kỳ là quan hệ quốc tế giữa Comoros và Hoa Kỳ. Hoa Kỳ công nhận Chính phủ Comoros vào năm 1977. Mỹ đóng cửa Đại sứ quán tại Moroni trong năm 1993 và được đại diện bởi đại sứ R. Niels Marquardt tại Đại sứ quán ở Antananarivo, Madagascar.

Tham khảo

 Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (Nền tảng lưu ý). [1]

Liên kết ngoài

  • History of Comoros - U.S. relations
  • x
  • t
  • s
Quan hệ song phương
Châu Á
Đông
Đông Nam
Nam
  • Afghanistan
  • Ấn Độ
  • Bangladesh
  • Maldives
  • Nepal
  • Pakistan (quan hệ quân sự)
  • Sri Lanka
Tây
  • Ả Rập Saudi
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Gruzia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
    • quan hệ quân sự
  • Jordan
  • Kuwait
  • Liban
  • Oman
  • Palestine
  • Qatar
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Yemen
Trung
  • Kazakhstan
  • Kyrgyzstan
  • Tajikistan
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
Châu Âu
Bắc
Đông
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bulgaria
  • Hungary
  • Moldova
  • Nga
  • Romania
  • Cộng hòa Séc
  • Slovakia
  • Ukraina
Nam
  • Andorra
  • Albania
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Croatia
  • Hy Lạp
  • Kosovo
  • Macedonia
  • Malta
  • Montenegro
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Tòa Thánh
  • Ý
Tây
  • Austria
  • Bỉ
  • Đức
  • Hà Lan
  • Liechtenstein
  • Luxembourg
  • Monaco
  • Pháp
  • Thụy Sĩ
Châu
Đại Dương
  • Fiji
  • Kiribati
  • Quần đảo Marshall
  • Micronesia
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Úc
  • Vanuatu
Châu Mỹ
Bắc
  • Bermuda
  • Canada
    • quan hệ quân sự
  • Mexico
Caribe
  • Aruba
  • Barbados
  • Quần đảo Cayman
  • Cuba
  • Dominica
  • Cộng hòa Dominica
  • Grenada
  • Haiti
  • Jamaica
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Trinidad và Tobago
Nam
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chile
  • Colombia
  • Ecuador
  • Guyana
  • Paraguay
  • Peru
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Trung
  • Belize
  • Costa Rica
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Honduras
  • Nicaragua
  • Panama
Châu Phi
Bắc
  • Algeria
  • Ai Cập
  • Libya
  • Morocco
  • Sudan
  • Tunisia
Đông
  • Burundi
  • Comoros
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Nam Sudan
  • Rwanda
  • Seychelles
  • Somalia
  • Tanzania
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nam
  • Botswana
  • Eswatini
  • Lesotho
  • Namibia
  • Nam Phi
Tây
  • Bénin
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Cabo Verde
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Liberia
  • Mali
  • Mauritania
  • Niger
  • Nigeria
  • Senegal
  • Sierra Leone
  • Togo
Trung
  • Angola
  • Cameroon
  • Cộng hòa Congo
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Guinea Xích Đạo
  • Gabon
  • São Tomé và Príncipe
  • Tchad
  • Cộng hòa Trung Phi
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Hawaii
  • Liên Xô
  • Đế quốc Nga
  • Cộng hòa Texas
Quan hệ đa phương
  • Arab League
  • Commonwealth of Nations
  • Liên minh châu Âu
  • Mỹ Latinh
  • Liên Hợp Quốc
  • Third Border Initiative
  • International organizations
Học thuyết, chính sách, khái niệm
Học thuyết
tổng thống
  • Proclamation of Neutrality
  • Monroe
  • Roosevelt Corollary
  • Good Neighbor policy
  • Truman
  • Eisenhower
  • Kennedy
  • Johnson
  • Nixon
  • Carter
  • Reagan
  • Clinton
  • Bush
  • Obama
Học thuyết khác
  • Lodge Corollary
  • Stimson
  • Kirkpatrick
  • Weinberger
  • Powell
  • Rumsfeld
  • Wolfowitz
Chính sách và
khái niệm
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến quan hệ quốc tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s