Tả Khâu Minh

Tả Khâu Minh
左丘明
Thông tin cá nhân
Sinh556 TCN
Mất451 TCN
Giới tínhnam
Nghề nghiệpnhà văn, nhà sử học
Tôn giáoNho giáo
Quốc tịchLỗ
Thời kỳXuân Thu
Tác phẩmTả truyện
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Tả Khâu Minh (chữ Hán: 左丘明; ?-?) là sử gia nổi tiếng cuối thời Xuân Thu, đầu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tên họ

Tên họ ông có nhiều giả thuyết, họ Tả Khâu tên Minh,[1] họ Tả tên Khâu Minh (dựa theo cách gọi Tả thị Xuân Thu của Tư Mã Thiên), hoặc họ Khâu tên Minh.[2]

Tiểu sử

Theo Tư Mã Thiên, Tả Khâu Minh xuất sĩ nước Lỗ, xưng Lỗ quân tử[3]. Có giả thuyết cho rằng Tả Khâu Minh sống trước hoặc cùng thời với Khổng Tử.[4] Tả Khâu Minh giữ chức Tả sử[2] nước Lỗ, hai mắt bị mù. Tác phẩm để lại có Tả truyệnQuốc ngữ.

Năm 1725, do kiêng húy Khổng Tử, họ Khâu (丘) phải đổi thành họ Khâu (邱). Họ Khâu (邱) ở Phì Thành được cho là hậu duệ của Tả Khâu Minh.

Chú thích

  1. ^ Chu Di Tôn, Kinh nghĩa khảo.
  2. ^ a b Du Chính Nhiếp, Quý dĩ loại cảo·
  3. ^ Tư Mã Thiên, Sử ký.
  4. ^ Khổng Tử gia ngữ, Quan chu thiên.

Liên kết ngoài

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Khổng Môn Thập triết
Đức hạnh
Ngôn ngữ
Chính sự
Văn học
Thất thập nhị hiền
Môn đệ khác
  • Tần Nhiễm (zh)
  • Tiêu Đan (zh)
  • Nhan Hà
  • Cầm Lao (zh)
  • Trần Cương (zh)
  • Huyện Đản (zh)
  • Lâm Phóng
  • Cừ Bá Ngọc (zh)
  • Mục Bì (zh)
  • Tả Khâu Minh
  • Trọng Tôn Hà Kỵ (zh)
  • Tử Phụ Hà (zh)
  • Bá Ngư (zh)