Fairchild T-46

T-46 "Eaglet"
T-46
Kiểu Máy bay huấn luyện phản lực
Nhà chế tạo Fairchild Aircraft
Chuyến bay đầu 15 tháng 2 năm 1985
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 3

Fairchild T-46 (biệt danh "Eaglet") là một loại máy bay huấn luyện phản lực hạng nhẹ của Hoa Kỳ trong thập niên 1980. Nó bị hủy bỏ vào năm 1986 sau khi mới chỉ có 3 chiếc được chế tạo.

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (T-46)

T-46, X-32 và YF-23 tại Bảo tàng quốc gia không quân Hoa Kỳ

Dữ liệu lấy từ Tweety-Bird Replacement[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 29 ft 6 in (8,99 m)
  • Sải cánh: 38 ft 7¾ in (11,78 m)
  • Chiều cao: 9 ft 11¾ in (3,04 m)
  • Diện tích cánh: 160,9 ft² (14,95 m²)
  • Tỉ số mặt cắt: 9.28
  • Trọng lượng rỗng: 5.275 lb (2.393 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.962 lb (3.158 kg)
  • Động cơ: 2 × Garrett F109-GA-100 kiểu turbofan, 1.330 lbf (5,93 kN) mỗi chiếc
  • Sức chưa nhiên liệu bên trong: 200 US Gal (757 L)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 397 knot (457 mph, 735 km/h) trên độ cao 25.000 ft (7.600 m)
  • Vận tốc hành trình: 333 knot (383 mph, 616 km/h) trên độ cao 45.000 ft (13.700 m)
  • Tầm bay: 1.190 nm (1.369 mi, 2.205 km)
  • Trần bay: 46.500 ft (14.175 m)
  • Vận tốc lên cao: 4.470 ft/phút (22,7 m/s)
  • Đường băng cất cánh: 1.520 ft (463 m) (tới 50 ft (15 m))

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • T-37 Tweet
  • T-6 Texan II

Tham khảo

  1. ^ Braybrook 1985, p. 276.
  • Braybrook, Roy. "Tweety-Bird Replacement". Air International, June 1985, Vol 28, No. 6. các trang 273–280.
  • "Fairchild wins NGT". Flight International, ngày 17 tháng 7 năm 1982, p. 122.
  • "T-46A is flown". Flight International ngày 26 tháng 10 năm 1985, p. 8.
  • Warwick, Graham "T-46: A Class Apart". Flight International, ngày 13 tháng 4 năm 1985, các trang 24–29.

Liên kết ngoài

  • Global Security Article on the T-46
  • [https://web.archive.org/web/20200221134123/https://www.cradleofaviation.org/exhibits/jet/republic_t-46/t-46.html Lưu trữ 2020-02-21 tại Wayback Machine Includes photo of RAF Model 73 flown by Dick Rutan]
  • x
  • t
  • s
Máy bay sản xuất bởi Fairchild Aircraft, và các công ty con, công ty kế vị
Định danh của hãng

FB-3 • FC-1 • FC-2

KR-21 • KR-31 • KR-34 • KR-125 • KR-135

21 • 22 • 24 • 41 • 42 • 45 • 46 • 51 • 61 • 62 • 71 • 72 • 78/78 • 79 • 81 • 82 • 84 • 91 • 100 • 135 • 140 • 150

Theo vai trò

Thử nghiệm: VZ-5 • XC-120 • XBQ-3

Chở khách: FC-1 • FC-2 • 21 • 22 • 24 • 41 • 42 • 45 • 46 • 51 • 71 • 72 • 81 • 82 • 91 • 92 • 100 • 135 • 140 • 150 • 228 • PC-6

Huấn luyện quân sự: AT-21 • PT-19 • PT-23 • PT-26 • XNQ

Máy bay thông dụng và vận tải quân sự: AU-23 • C-26 • C-82 • C-119 • C-123

Fairchild (Canada)

34-42 • 45-80 • 51/71 • Bolingbroke • F-11 • Hampden • SBF • Super 71

Fairchild-Dornier

Do 228 • 328 • 328JET

Fairchild Hiller

F-27/FH-227 • FH-1100

Fairchild Republic

A-10 • T-46

Fairchild Swearingen

Merlin • Metroliner

American Helicopter

XA-5 • XA-6 • XA-8 • XH-26

  • x
  • t
  • s
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
Huấn luyện nâng cao

AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

Chiến đấu cơ bản

BC-1 • BC-2 • BC-3

Huấn luyện cơ bản

BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

Huấn luyện (1948-1990)

T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

Chuỗi 3 quân chủng (1962)

T-1 • T-2

Chuỗi thay thế (1990-)

T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

1 Không sử dụng