Neferkare II

Neferkare II
Đồ hình của Neferkare II trong bản Danh sách vua Abydos.
Đồ hình của Neferkare II trong bản Danh sách vua Abydos.
Pharaon
Vương triềuNiên đại không rõ (Vương triều thứ Tám)
Tiên vươngMenkare
Kế vịNeferkare Neby
Tên riêng
Neferkare
Nfr-k3 rˁ
Hoàn hảo khi là Ka của Ra
G39N5
N5nfrD28

Neferkare II là một pharaon thuộc vương triều thứ tám trong giai đoạn đầu thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất (2181-2055 TCN) của Ai Cập cổ đại. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Jürgen von Beckerath và Darell Baker, ông là vị vua thứ ba của vương triều thứ tám.[1][2][3] Vì là một pharaon của vương triều thứ tám, kinh đô của Neferkare II sẽ là Memphis.

Chứng thực

Neferkare II chỉ được chứng thực thông qua tên của ông, nó được ghi lại trong mục thứ 42 của bản danh sách vua Abydos. Bản danh sách vua Abydos được biên soạn khoảng 900 năm sau thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất dưới thời trị vì Seti I. Một bản danh sách vua khác thuộc kỷ nguyên Ramesside, cuộn giấy cói Turin lại có một vết rách lớn làm ảnh hưởng đến nhiều vị vua của vương triều thứ tám và khoảng thời gian của triều đại Neferkare II đã bị mất, nó có thể đã được ghi lại trên văn kiện này.[2]

Đồng nhất

Jürgen von Beckerath đã tạm thời đồng nhất Neferkare II với tên Prenomen Wadjkare ("Hưng thịnh khi là Ka của Ra"), tên gọi này được chứng thực trên một graffito đến từ Wadi Hammamat cùng thời với thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất.[3] Sự đồng nhất này có vẻ như đã bị Baker bác bỏ và ông ta không đề cập đến bất kỳ sự chứng thực nào dành cho Neferkare II ngoài bản danh sách vua Abydos, trong khi Thomas Schneider lại cho rằng Wadjkare có liên quan đến Neferkare II hoặc Neferirkare II.[2][4]

Chú thích

  1. ^ Kim Ryholt: "The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris", Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000, p. 99
  2. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 265
  3. ^ a b Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6, available online Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine see p. 66
  4. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen, Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3.
Tiền nhiệm
Menkare?
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Tám?
Kế nhiệm
Neferkare Neby?
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios