Qareh

Qareh Khawoserre
Qar, Qur, Qal
Con dấu bọ hung của pharaon Qareh.
Con dấu bọ hung của pharaon Qareh.
Pharaon
Vương triềukhoảng 10 năm, 1770 TCN-1760 TCN[1] (Vương triều thứ 14)
Tiên vươngkhông chắc chắn, Ya'ammu Nubwoserre
Kế vịkhông chắc chắn, 'Ammu Ahotepre
Tên ngai (Praenomen)
Khawoserre
ḫˁ-wsr-Rˁ
Ra là sự hiện diện hùng vĩ
R8F35raN28
D36
F12s
Tên riêng
Qareh
Q3-r-ḥ
Người hói
G39N5N29G1rV28

Qareh Khawoserre có thể là vị vua gốc Canaan thứ ba[1][2] của vương triều thứ 14, ông đã cai trị toàn bộ khu vực phía đông đồng bằng châu thổ sông Nile từ Avaris trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Triều đại của ông được cho là kéo dài ít nhất 10 năm từ năm 1770 TCN cho tới năm 1760 TCN[1] hoặc muộn hơn vào khoảng năm 1710 TCN. Ngoài ra, Qareh có thể là một chư hầu sau này của các vị vua Hyksos của vương triều thứ 15 và do đó được phân loại là một vị vua của vương triều thứ 16.

Tên của Qareh là tiếng Tây Semit và có nghĩa là "Người hói". Sự tồn tại của ông chỉ được chứng thực bởi ba mươi con dấu hoàng gia có khắc tên của ông, chỉ một trong số đó có nguồn gốc được biết đến rõ: Jericho ở Canaan.[3] Tên của Qareh trước kia bị đọc sai là Qar, Qur, và Qal.[4]

Nhà Ai Cập học Kim Ryholt đồng nhất Qareh với tên prenomen Khawoserre, mà cũng chỉ được chứng thực thông qua các con dấu hình bọ hung. Vị trí của Qareh trong bảng niên đại cũng không chắc chắn, với việc Ryholt và Darrell Baker đặt ông như là vị vua thứ ba của vương triều thứ 14, dựa trên phong cách con dấu của ông. Theo một hướng khác, Thomas Schneider và Jürgen von Beckerath coi ông là một vị vua thuộc vương triều thứ 16.[5] Ngoài ra, James Peter Allen đề xuất rằng ông là một vị vua Hyksos thuộc giai đoạn đầu của vương triều thứ 15[6]

Chú thích

  1. ^ a b c K.S.B. Ryholt (1998). The Political Situation in Egypt During the Second Intermediate Period, C1800-1550 BC. Museum Tusculanum Press. ISBN 8772894210.
  2. ^ Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 303
  3. ^ Percy Newberry: Egyptian antiquities. Scarabs. An Introduction to the Study of Egyptian Seals and Signet Rings. Constable, London 1906, S. 150, pl. XXI, 23, 24.
  4. ^ K., Ryholt (1998). “King Qareh, a Canaanite King in Egypt during the Second Intermediate Period”. Israel Exploration Journal (48): 194–200.
  5. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen. Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3, p. 226.
  6. ^ Daphna Ben-Tor, Susan J. Allen, James P. Allen: Seals and Kings. In: Bulletin of the American Schools of Oriental Research Bd. 315, 1999, S. 47–74 (pdf-download Lưu trữ 2013-12-14 tại Wayback Machine).
Tiền nhiệm
Ya'ammu Nubwoserre
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ 14
Kế nhiệm
'Ammu Ahotepre
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios