Quan hệ Campuchia – Hoa Kỳ

Barack Obama tới Campuchia năm 2012.

Quan hệ song phương giữa Hoa Kỳ và Campuchia, mặc dù căng thẳng trong suốt thời kỳ Chiến tranh Lạnh, đã tăng cường đáng kể trong thời hiện đại. Hoa Kỳ đã hỗ trợ Campuchia chống khủng bố, xây dựng các thể chế dân chủ, thúc đẩy nhân quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế, xóa bỏ tham nhũng, đạt được mức tính toán đầy đủ nhất có thể cho những người Mỹ mất tích trong Chiến tranh Việt Nam / Chiến tranh của Mỹ và đưa ra công lý những người chịu trách nhiệm về những vi phạm nghiêm trọng luật nhân đạo quốc tế dưới chế độ Khmer Đỏ.[cần dẫn nguồn]

Theo một cuộc thăm dò của Gallup năm 2011, 68% người Campuchia tán thành hiệu quả công việc của Hoa Kỳ dưới thời Chính quyền Obama, với chỉ 7% không đồng ý, đây là ý kiến tích cực nhất đối với Hoa Kỳ trong toàn bộ các quốc gia châu Á-Thái Bình Dương đã được khảo sát.[1] Trong một cuộc thăm dò của Gallup năm 2012, 62% người Campuchia tán thành sự lãnh đạo của Hoa Kỳ, với 8% không tán thành.[2] Chuyến thăm của Tổng thống Barack Obama đến Phnôm Pênh năm 2012 đã đi vào lịch sử với tư cách là chuyến thăm đầu tiên của Tổng thống Hoa Kỳ tới Campuchia.

Tham khảo

  1. ^ U.S. Leadership Approval Ratings Top China's in Asia Gallup
  2. ^ Snapshot: U.S. Leadership Unknown in Myanmar Gallup
  • x
  • t
  • s
Quan hệ song phương
Châu Á
Đông
Đông Nam
  • Brunei
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Việt Nam
Nam
  • Afghanistan
  • Ấn Độ
  • Bangladesh
  • Maldives
  • Nepal
  • Pakistan (quan hệ quân sự)
  • Sri Lanka
Tây
  • Ả Rập Saudi
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Gruzia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
    • quan hệ quân sự
  • Jordan
  • Kuwait
  • Liban
  • Oman
  • Palestine
  • Qatar
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Yemen
Trung
  • Kazakhstan
  • Kyrgyzstan
  • Tajikistan
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
Châu Âu
Bắc
Đông
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bulgaria
  • Hungary
  • Moldova
  • Nga
  • Romania
  • Cộng hòa Séc
  • Slovakia
  • Ukraina
Nam
  • Andorra
  • Albania
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Croatia
  • Hy Lạp
  • Kosovo
  • Macedonia
  • Malta
  • Montenegro
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Tòa Thánh
  • Ý
Tây
  • Austria
  • Bỉ
  • Đức
  • Hà Lan
  • Liechtenstein
  • Luxembourg
  • Monaco
  • Pháp
  • Thụy Sĩ
Châu
Đại Dương
  • Fiji
  • Kiribati
  • Quần đảo Marshall
  • Micronesia
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Úc
  • Vanuatu
Châu Mỹ
Bắc
  • Bermuda
  • Canada
    • quan hệ quân sự
  • Mexico
Caribe
  • Aruba
  • Barbados
  • Quần đảo Cayman
  • Cuba
  • Dominica
  • Cộng hòa Dominica
  • Grenada
  • Haiti
  • Jamaica
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Trinidad và Tobago
Nam
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chile
  • Colombia
  • Ecuador
  • Guyana
  • Paraguay
  • Peru
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Trung
  • Belize
  • Costa Rica
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Honduras
  • Nicaragua
  • Panama
Châu Phi
Bắc
  • Algeria
  • Ai Cập
  • Libya
  • Morocco
  • Sudan
  • Tunisia
Đông
  • Burundi
  • Comoros
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Nam Sudan
  • Rwanda
  • Seychelles
  • Somalia
  • Tanzania
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nam
  • Botswana
  • Eswatini
  • Lesotho
  • Namibia
  • Nam Phi
Tây
  • Bénin
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Cabo Verde
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Liberia
  • Mali
  • Mauritania
  • Niger
  • Nigeria
  • Senegal
  • Sierra Leone
  • Togo
Trung
  • Angola
  • Cameroon
  • Cộng hòa Congo
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Guinea Xích Đạo
  • Gabon
  • São Tomé và Príncipe
  • Tchad
  • Cộng hòa Trung Phi
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Hawaii
  • Liên Xô
  • Đế quốc Nga
  • Cộng hòa Texas
Quan hệ đa phương
  • Arab League
  • Commonwealth of Nations
  • Liên minh châu Âu
  • Mỹ Latinh
  • Liên Hợp Quốc
  • Third Border Initiative
  • International organizations
Học thuyết, chính sách, khái niệm
Học thuyết
tổng thống
  • Proclamation of Neutrality
  • Monroe
  • Roosevelt Corollary
  • Good Neighbor policy
  • Truman
  • Eisenhower
  • Kennedy
  • Johnson
  • Nixon
  • Carter
  • Reagan
  • Clinton
  • Bush
  • Obama
Học thuyết khác
  • Lodge Corollary
  • Stimson
  • Kirkpatrick
  • Weinberger
  • Powell
  • Rumsfeld
  • Wolfowitz
Chính sách và
khái niệm

Bản mẫu:Quan hệ ngoại giao Campuchia

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s