Tầng Aalen

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Tầng/
Kỳ
Niên đại
(Ma)
Phấn Trắng Hạ/Sớm Berrias trẻ/muộn hơn
Jura Thượng
/Muộn
Tithon ~145.0 152.1
Kimmeridge 152.1 157.3
Oxford 157.3 163.5
Trung/Giữa Callove 163.5 166.1
Bathon 166.1 168.3
Bajocy 168.3 170.3
Aalen 170.3 174.1
Hạ/Sớm Toarc 174.1 182.7
Pliensbach 182.7 190.8
Sinemur 190.8 199.3
Hettange 199.3 201.3
Trias Thượng
/Muộn
Rhaetia cổ/sớm hơn
Phân chia Kỷ Jura theo ICS năm 2020.[1]

Tầng Aalen /ɑːˈlniən/ là một phân cấp của thống/thế Trung Jura trong niên đại địa chất, kéo dài từ khoảng 175.6 Ma tới khoảng 171.6 Ma (triệu năm trước). Trước nó là Tầng Toarc và tiếp sau là tầng Bajoci.[2]

Xác định trong thang địa tầng

Tầng Aalen được đặt tên dựa theo tên thị trấn Aalen, nằm cách 70 km về phía đông Stuttgart, Đức. Thị trấn này nằm trên phần phía tây nam của dãy Jura. Cái tên Aalen được giới thiệu lần đầu tiên trong một tài liệu khoa học bởi nhà địa chất người Thụỵ Sĩ Karl Mayer-Eymar vào năm 1864.

Đáy tầng Aalen trong thang địa tầng được xác định là nơi xuất hiện lần đầu tiên của chi ammonite Leioceras. Mặt cắt tham chiếu chính thức nằm cách 500 m về phía bắc làng Fuentelsaz thuộc tỉnh Guadalajara, Tây Ban Nha.[3] Đỉnh của tầng Aalen (đáy tầng Bajoci) là chi Hyperlioceras xuất hiện lần đầu tiên.

Trong đại dương Tethys, ầng Aalen  bao gồm các đới sinh vật ammonite sau:

  • Đới Graphoceras concavum
  • Đới Brasilia bradfordensis
  • Đới Ludwigia murchisonae
  • Đới Leioceras opalinum

Cổ sinh vật học

†Ammonitids

†Ammonitids thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại Sự hiện diện Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Abbasites
    • Abbasites platystomus
Đã xác nhận.[4] Loài duy nhất được biết đến trong chi này được tìm thấy ở Alaska. Abbasites được cho là tổ tiên của họ ammonite Otoitidae.
Phục dựng của hai chi cúc đá khác nhau.
Đã xác nhận.[4]
Đã xác nhận.[4]
  • Bradfordia
Đã xác nhận.[4]
  • Brasilia
Đã xác nhận.[4]
  • Bredyia
Đã xác nhận.[4]
  • Canavarella
Đã xác nhận.[4]
  • Constileioceras
Đã xác nhận.[4]
  • Cylioceras
Đã xác nhận.[4]
  • Euaptetoceras
Đã xác nhận.[4]
Đã xác nhận.[4]
Đã xác nhận.[4]
  • Fontannesia
Đã xác nhận.[4]
  • Graphoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Haplopleuroceras
Đã xác nhận.[4]
  • Hyperlioceras
Đã xác nhận.[4]
  • Leioceras
Đã xác nhận.[4]
  • Ludwigia
Đã xác nhận.[4] Danh pháp đồng nghĩa với một chi thực vật hiện đại.
  • Malladaites
Đã xác nhận.[4]
  • Padragosiceras
Đã xác nhận.[4]
  • Parammatoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Planammatoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Praestrigites
Đã xác nhận.[4]
  • Pseudammatoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Puchenquia
Đã xác nhận.[4]
  • Reynesella
Đã xác nhận.[4]
  • Sonninia
Đã xác nhận.[4]
  • Spinammatoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Staufenia
Đã xác nhận.[4]
  • Stephanoceras
Đã xác nhận.[4]
  • Trilobiticeras
Đã xác nhận.[4]
  • Tugurites
Đã xác nhận.[4]

†Belemnites

Belemnites thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại Sự hiện diện Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Belemnopsis
Đã xác nhận.[4]
Belemnites.
  • Holcobelus
Đã xác nhận.[4]
  • Homaloteuthis
Đã xác nhận.[4]
  • Megateuthis
    • Megateuthis gigantea
Đã xác nhận.[4] là chi Belemnite được biết đến nhiều nhất và có thể đạt chiều dài 10 feet khi trưởng thành.
  • Paramegateuthis
Đã xác nhận.[4]
  • Rhabdobelus
Đã xác nhận.[4]
  • Sachsibelus
Đã xác nhận.[4]

†Thalattosuchians

Thalattosuchia thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại Sự hiện diện Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
Thụy Sĩ; Maroc; Anh; Pháp; Đuác

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ “International Chronostratigraphic Chart” (PDF). International Commission on Stratigraphy. 2020.
  2. ^ See Gradstein et al. (2004) for a detailed version of the geologic timescale
  3. ^ Cresta et al. (2001)
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am Sepkoski (2002)

Tài liệu

  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
  • Cresta, S.; Goy, A.; Ureta, S.; Arias, C.; Barrón, E.; Bernad, J.; Canales, M.L.; García-Joral, F.; García-Romero, E.; Gialanella, P.R.; Gómez, J.J.; González, J.A.; Herrero, C.; Martínez, G.; Osete, M.L.; Perilli, N. & Villalaín, J.J.; 2001: The Global Boundary Stratotype Section and Point (GSSP) of the Toarcian-Aalenian Boundary (Lower-Middle Jurassic), Episodes 24(3): pp 166–175.
  • Mayer-Eymar, K.; 1864: Tableau synchronistique des terrains jurassiques. 1 Tabelle, Zürich. (tiếng Pháp)
  • Sepkoski, J.; 2002: A compendium of fossil marine animal genera (entry on cephalopoda) Lưu trữ 2008-05-07 tại Wayback Machine, Bulletin of American Paleontology 364, p 560.

Liên kết ngoài

  • GeoWhen Database - Aalenian
  • Lower Jurassic timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
  • Stratigraphic chart of the Upper Lưu trữ 2006-05-18 tại Wayback Machine and Lower Lưu trữ 2006-05-18 tại Wayback Machine Jurassic, at the website of Norges Network of offshore records of geology and stratigraphy
  • Definition of Aalenian Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine from Science Dictionary Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine

Bản mẫu:Kỉ Jura

  • x
  • t
  • s
Tân sinh
(Cenozoi)¹
(hiện nay–66,0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay–2,588 Ma)
Neogen (2,588–23,03 Ma)
Paleogen (23,03–66,0 Ma)
Trung sinh
(Mesozoi)¹
(66,0–252,17 Ma)
Creta (66,0–145,0 Ma)
Jura (145,0–201,3 Ma)
Trias (201,3–252,17 Ma)
Cổ sinh
(Paleozoi)¹
(252,17–541,0 Ma)
Permi (252,17–298,9 Ma)
Carbon (298,9–358,9 Ma)
Devon (358,9–419,2 Ma)
Silur (419,2–443,8 Ma)
Ordovic (443,8–485,4 Ma)
Cambri (485,4–541,0 Ma)
Nguyên sinh
(Proterozoi)²
(541,0 Ma–2,5 Ga)
Neoproterozoi (541,0 Ma–1 Ga)
Mesoproterozoi (1–1,6 Ga)
Paleoproterozoi (1,6–2,5 Ga)
Thái cổ
(Archean)²
(2.5–4 Ga)
Eras
(Thái Cổ)
  • Tân Thái cổ (Neoarchean) (2,5–2,8 Ga)
  • Trung Thái cổ (Mesoarchean) (2,8–3,2 Ga)
  • Cổ Thái cổ (Paleoarchean) (3,2–3,6 Ga)
  • Tiền Thái cổ (Eoarchean) (3,6–4 Ga)
Hỏa thành
(Hadean)²
(4–4,6 Ga)
 
 
Đơn vị: Ka = Kilo annum: ngàn năm; Ma = Mega annum: triệu năm; Ga = Giga annum: tỷ năm.
¹ = Phanerozoic eon. ² = Precambrian supereon