Tầng Pliensbach

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Tầng/
Kỳ
Niên đại
(Ma)
Phấn Trắng Hạ/Sớm Berrias trẻ/muộn hơn
Jura Thượng
/Muộn
Tithon ~145.0 152.1
Kimmeridge 152.1 157.3
Oxford 157.3 163.5
Trung/Giữa Callove 163.5 166.1
Bathon 166.1 168.3
Bajocy 168.3 170.3
Aalen 170.3 174.1
Hạ/Sớm Toarc 174.1 182.7
Pliensbach 182.7 190.8
Sinemur 190.8 199.3
Hettange 199.3 201.3
Trias Thượng
/Muộn
Rhaetia cổ/sớm hơn
Phân chia Kỷ Jura theo ICS năm 2020.[1]

Tầng Pliensbach là một kì trong niên đại địa chất và là một bậc trong phân vị địa tầng. Nó là một phần của thống tiền Jura hoặc thế Jura sớm kéo dài từ khoảng 190.8 ± 1.5 Ma đến 182.7 ± 1.5 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2] Tầng Pliensbach tiếp sau tầng Sinemur và đứng trước tầng Toarc.[3]

Tầng Pliensbach kết thúc bởi sự kiện tuyệt chủng tầng Toarc. Trong tầng Pliensbach, phần giữa của Lias đã lắng đọng tại châu Âu. Tầng Pliensbach cùng thời điểm với tầng Charmouthian của khu vực Bắc Mĩ.

Xác định địa tầng

Tầng Pliensbach được lấy tên từ ngôi làng nhỏ Pliensbach in the community của Zell unter Aichelberg in the Swabian Alb, khoảng 30 km về phía đông của Stuttgart, Đức. Cái tên này được đề cập làn đầu tiên trong một tài liệu khoa học bởi nhà cổ sinh vật học người Đức Albert Oppel vào năm 1858.

Đáy của tầng Pliensbach được đánh dấu bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài ammonite Bifericeras donovani và chi ApoderocerasGleviceras. Mặt cắt Wine Haven gần Robin Hood's Bay (Yorkshire, Anh) được xác định là mặt cắt tham chiếu chính thức (GSSP).[4]

Đỉnh của tầng Pliensbach (đáy của tầng Toarc) được đánh dấu bởi sự xuất hiện đầu tiên của chi ammonite Eodactylites.

Sinh địa tầng

Pleuroceras spinatum Museum của Toulouse

Tầng Pliensbach gồm năm đới sinh vật ammonite ở miền Bắc:

  • Đới Pleuroceras spinatum
  • Đới Amaltheus margaritatus
  • Đới Prodactylioceras davoei
  • Đới Tragophylloceras ibex
  • Đới Uptonia jamesoni

Trong đại dương Tethys, tầng Pliensbach chứa sáu đới sinh vật:

  • Đới Emaciaticeras emaciatum
  • Đới Arieticeras algovianum
  • Đới Fuciniceras lavinianum
  • Đới Prodactylioceras davoei
  • Đới Tragophylloceras ibex
  • Đới Uptonia jamesoni

Palaeontology

†Ornithischians

Ornithischians của tầng Pliensbach
Đơn vị phân loại Sự hiện diện Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
Thành hệ Lục Phong,

Vân Nam, Trung Quốc

Một chi thyreophoran đang bị nghi ngờ tính xác thực
Thành hệ Lục Phong, Vân Nam, Trung Quốc Sự mô tả chỉ dựa trên một mảnh hàm dưới có răng. Một chi thyreophoran đang bị nghi ngờ tính xác thực.

Theropoda

Theropods của tầng Pliensbach
Đơn vị phân loại Sự hiện diện Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
Thành hệ Hanson Nam Cực Một chi dilophosaurid, dài khoảng 6 tới 8 met (20 tới 26 feet) có hộp sọ cao và hệp, với một chiếc mào từ mũi tới qua mắt.
Sinemurian to Pliensbach Arizona Mĩ;

Vân Nam, Trung Quốc

Chiều dài khoảng 6 met (20 ft) và có thể nặng tới nửa tấn. Dặc điểm dẽ nhận ra nhất của Dilophosauruscó một cặp mào hình bán nguyệt trên sọ, có lẽ được dùng để phô diện.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ “International Chronostratigraphic Chart” (PDF). International Commission on Stratigraphy. 2020.
  2. ^ Benton, Michael J. (2012). Prehistoric Life. Edinburgh, Scotland: Dorling Kindersley. tr. 44-45. ISBN 978-0-7566-9910-9.
  3. ^ See Gradstein et al. (2004) for a detailed geologic timescale
  4. ^ Meister et al. (2006)

Tài liệu

  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
  • Howart, M.K.; 2002: The Lower Lias của Robin Hood's Bay, Yorkshire, and the work của Leslie Bairstow, Bulletin của The Natural History Museum. Geology Series 58, p. 81–152, Cambridge University Press, The Natural History Museum, (abstract)
  • Meister, C.; Aberhan, M.; Blau, J.; Dommergues, J.-L.; Feist-Burkhardt, S.; Hailwood, E.A.; Hart, M.; Hesselbo, S.P.; Hounslow, M.W.; Hylton, M.; Morton, N.; Page, K & Price, G.D.; 2006: The Global Boundary Stratotype Section and Point (GSSP) for the base của Pliensbachian Stage (Lower Jurassic), Wine Haven, Yorkshire, UK, Episodes 29(2), pp. 93–106.
  • Oppel, C.A.; 1856-1858: Die Juraformation Englands, Frankreichs und des südwestlichen Deutschlands: nach ihren einzelnen Gliedern engetheilt und verglichen, 857 pp., Ebner & Seubert, Stuttgart. Bản mẫu:De-icon

Liên kết ngoài

  • GeoWhen Database - Pliensbachian
  • Lower Jurassic timescale, at the website của the subcommission for stratigraphic information của the ICS
  • Stratigraphic chart của the Lower Jurassic Lưu trữ 2006-05-18 tại Wayback Machine, at the website của Norges Network của offshore records của geology and stratigraphy
Kỷ Jura
Hạ/Tiền Jura Trung Jura Thượng/Hậu Jura
Hettange | Sinemur
Pliensbach | Toarcy
Aalen | Bajocy
Bathon | Callove
Oxford | Kimmeridge
Tithon
  • x
  • t
  • s
Đại Tân sinh
(Cenozoi)
(hiện nay-66.0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay-2.58 Ma)
Neogen (2.58-23.03 Ma)
Paleogen (23.03-66.0 Ma)
Đại Trung sinh
(Mesozoi)
(66.0-252.17 Ma)
Kỷ Creta(66.0-145.0 Ma)
Kỷ Jura (145.0-201.3 Ma)
Kỷ Trias (201.3-252.17 Ma)
Đại Cổ sinh
(Paleozoi)
(252.17-541.0 Ma)
Kỷ Permi (252.17-298.9 Ma)
Kỷ Carbon (298.9-358.9 Ma)
Kỷ Devon (358.9-419.2 Ma)
Kỷ Silur (419.2-443.8 Ma)
Kỷ Ordovic (443.8-485.4 Ma)
Kỷ Cambri (485.4-541.0 Ma)
  • Furongian (485.4-497 Ma)
  • Thống 3 (497-509 Ma)
  • Thống 2 (509-521 Ma)
  • Terreneuve (521-541.0 Ma)
Thời kỳ Tiền Cambri
(541.0 Ma-4.567 Ga)
Liên đại Nguyên sinh
(541.0 Ma-2.5 Ga)
Liên đại Thái cổ (2.5-4 Ga)
Liên đại Thái Viễn Cổ
(4-4.567 Ga)
  • Neohadean (4-4.1 Ga)
  • Mesohadean (4.1-4.3 Ga)
  • Paleohadean (4.3-4.567 Ga)
Ka = nghìn năm trước. Ma= triệu năm trước. Ga = tỉ năm trước.
Nguồn: (2015/01). Ủy ban Quốc tế về Địa tầng học. Cập nhật 13/06/2015. Divisions of Geologic Time—Major Chronostratigraphic and Geochronologic Units USGS Cập nhật 10/03/2013.